Thứ Bảy, 12 tháng 6, 2021

Cách chọn và tối ưu lại nội dung đã đưa lên website

Đã bao giờ bạn từng suy nghĩ đến việc sử dụng các bài viết cũ để tăng lượng traffic chưa? Nếu chưa thì bạn nên xem xét đến việc này ngay đi bởi biết cách tối ưu nội dung cũ cũng là một lợi thế đấy!

Mỗi ngày, bạn phải vắt chất xám để cho ra hàng loạt bài viết nhằm giữ lượng tương tác và kéo traffic về website. Nhưng chất xám, ý tưởng dần dần rồi sẽ cạn kiệt nếu bạn không ngừng sử dụng chúng. Thay vì vậy, bạn hãy dành ra 1 - 2 ngày trong tuần để lọc ra các bài viết cũ và tối ưu chúng, vừa tiết kiệm được thời gian mà vẫn giữ đường lượng traffic tăng đều.

Vậy làm thế nào để tối ưu bài viết cũ? Bài viết nào là thích hợp để tối ưu?

Thông thường, các bài viết thích hợp để tối ưu nhất là các bài viết từ khoảng 2 - 3 tháng trước, vì các bài viết này thường sẽ có chút sai lệch so với hiện tại nhưng vẫn chưa lỗi thời, một chút thay đổi sẽ giúp cho chúng phù hợp với xu hướng hiện tại, giữ lượng tương tác.

Trước tiên, bạn cần xem lại các nội dung đã viết qua bằng Google Analysis, tại đây bạn có thể xem pageviews các bài viết trong thời gian từ 2 - 3 tháng.

Chọn lọc các bài viết có tỷ lệ lượt xem và tương tác cao nhất để tối ưu, vì các bài viết này có lượng quan tâm lớn nên khả năng người dùng tìm đến chúng sẽ nhiều hơn các bài viết khác, như vậy việc tối ưu sẽ được hiệu quả hơn.

Tiếp theo, thực hiện tìm kiếm các từ khóa từ bài viết để tìm xem liệu những từ khóa này có còn được sử dụng nhiều hay không? Nếu không hãy thay đổi chúng với những từ khóa thích hợp nhất để đẩy mạnh bài viết lên top tìm kiếm. Đặt bản thân vào vị trí khách hàng và dự đoán các từ khóa mà khách hàng sẽ sử dụng để tìm đến bài viết của bạn.

bạn có thể xem gợi ý từ Google…

hoặc tự đặt mình vào vị trí của khách hàng…

Từ đây, bạn có thể tối ưu từ khóa, đồng thời thay đổi nội dung bài viết cho phù hợp với xu hướng hiện tại, tối ưu on-page. 



Cách đơn giản nhất để tìm từ khóa phù hợp khi viết nội dung trên website

Chắc hẳn khi mới làm quen với việc viết content bạn đã gặp phải rất nhiều trở ngại, và trong đó trở ngại lớn nhất chính là tìm từ khóa có phải không?

Bạn tốn rất nhiều thời gian để suy nghĩ, nhưng sau cùng vẫn mông lung vì không biết nên đi hướng nào cho chính xác và chọn từ khóa như thế nào mới là chuẩn. Bạn “chạy” khắp Google để tìm hiểu nhưng vẫn không có được câu trả lời thỏa đáng. Vậy thì hôm nay tôi xin chia sẻ cho bạn vài bí quyết tìm từ khóa đơn giản nhất.

Đầu tiên chúng ta cần hiểu rõ từ khóa là gì?

Theo Wikipedia, từ khóa là từ trong một câu, một đoạn, một văn bản, mang một ý nghĩa quan trọng hoặc có mục đích nhấn mạnh theo ý của người viết. Từ khóa (Keyword) được sử dụng rộng rãi như là một thuật ngữ internet chỉ việc xác định những từ ngữ chính thể hiện sản phẩm, dịch vụ, thông tin mà chủ website hướng đến cũng như người dùng internet hay dùng để tìm kiếm thông tin liên quan.

Như vậy ta có thể hiểu từ khóa là những cụm từ liên quan đến bài viết, chủ đề mà người dùng thường sử dụng để tìm kiếm thông tin mà mình cần tìm.

Ví dụ: Khi người dùng tìm kiếm từ khóa “content marketing” thì tất cả những bài viết có chứa từ khóa này đều sẽ được hiển thị.

Thế thì bạn cần phải biết cách tìm ra được tất cả các từ khóa mà người dùng có thể tìm kiếm liên quan đến bài viết của bạn.

Quá trình này gồm các bước sau đây:

Xác định mục đích của bài viết

Trước khi bắt tay vào viết bài, việc đầu tiên bạn cần làm là xác định rõ: bài viết này để làm gì? Viết cho ai? Tại sao lại viết? Bài viết mang lại giá trị gì?

Với việc xác định rõ ràng hướng đi bạn sẽ tránh được việc viết lan man, đi lạc chủ đề, đồng thời nâng cao chất lượng bài viết. Một bài viết có chất lượng sẽ giúp tăng thời gian trên trang, khi người đọc cảm thấy bài viết có giá trị họ sẽ dành nhiều thời gian hơn để đọc. Và ngược lại, nếu họ cảm thấy bài viết không mang lại hiệu quả thì bạn cần xem lại mục đích của bài viết.

Một người viết bài chuyên nghiệp là một người luôn biết rõ mình đang viết gì.

Thu thập thông tin về chủ đề cần viết

Khi đã có mục đích rõ ràng, bước tiếp theo bạn cần làm là thu thập thông tin cho bài viết.

Hãy thử tìm kiếm thông tin từ những nơi hỏi đáp, xem người dùng cần gì và họ muốn giải đáp điều gì? Những vấn đề gì mà họ không thể giải quyết được, làm thế nào để bạn mang lại câu trả lời chất lượng nhất?

Đối với những bài viết giới thiệu sản phẩm, bạn có thể lập ra một danh sách các chuyên mục mà người dùng có thể sẽ quan tâm về sản phẩm đó. Khi đã hoàn thành bài viết, hãy lưu trữ danh sách này để đối chiếu cho sản phẩm kế tiếp.

Ví dụ: Một người có nhu cầu mua laptop họ sẽ tìm kiếm thông tin như: đời máy, độ bền, chất lượng, tính năng, màu sắc, khối lượng,…

Còn người có nhu cầu mua bàn sẽ tìm kiếm về: độ bền, chất lượng, màu sắc, hình dạng, kích thước,…

Dù laptop và bàn mang những tính chất hoàn toàn khác nhau nhưng chúng vẫn có những điểm tương đồng mà người dùng muốn tìm kiếm. Thay vì cứ phải tốn thời gian suy nghĩ và nghiên cứu, bạn có thể sử dụng danh sách này để lưu trữ dần, cứ mỗi đặc điểm mới bạn lại thêm vào danh sách. Sau nhiều sản phẩm, chắc chắn bạn sẽ sở hữu được những từ khóa cần thiết trong tay.

Đồng thời để tăng độ tin cậy, bạn có thể thu thập thông tin của khách hàng về sản phẩm và thêm vào những phản hồi tích cực, giúp làm tăng giá trị bài viết.

Một khi bạn cho người đọc thấy được lợi ích từ bài viết của bạn, đó là chính lúc bạn nhận được nhiều sự quan tâm nhất.

Dùng công cụ tìm kiếm từ khóa

Như bạn đã biết, một bài viết tốt là một bài viết đạt chuẩn SEO. Nghĩa là trong thẻ H1 và H2 cần phải chứa những từ khóa quan trọng để tiếp cận người dùng một cách dễ dàng nhất. Có thể bạn sẽ nảy ra được một chủ đề rất hay, tuy nhiên nếu chủ đề đó không trùng khớp với những gì người dùng tìm kiếm thì cũng trở nên công cốc, các công cụ tìm kiếm sẽ không hiển thị bài viết của bạn.

Hãy tìm từ khóa bán hàng bằng cách sử dụng các công cụ phân tích từ khóa (hoặc xem ở phần gợi ý của Google); từ khóa nào cạnh tranh nhất, từ khóa nào mang lại nhiều lợi ích nhất, đều do sự lựa chọn của bạn.

Đừng quên sử dụng các từ khóa thương hiệu, đối với những khách hàng đã có sẵn nhu cầu thương hiệu thì khả năng bán sản phẩm thành công rất cao. Vì vậy đừng dại dột mà bỏ qua các từ khóa này.

Lập dàn ý

Sau khi đã có hết những yếu tố cần thiết thì bước cuối cùng chính là lập dàn ý. Sắp xếp thông tin theo thứ tự từ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất, như vậy khi người dùng không đọc hết bài viết, bạn vẫn đảm bảo họ có được những thông tin thiết yếu nhất.

Kiểm tra lại dàn bài để chắc chắn không có bất kì lỗi nào. Khi mọi thứ đã hoàn chỉnh thì chỉ cần bắt tay vào viết thôi!


Mối quan hệ giữa SEO và content marketing là gì?

 Lúc thì “viết content là phải chuẩn SEO”, lúc thì “muốn SEO thì phải có content mới được!”. Vậy có phải làm content nghĩa là làm SEO hay không?

Đối với những bạn vừa làm quen với việc viết content marketing hay làm SEO, chắc hẳn sẽ thắc mắc rằng vì sao cứ nhắc đến SEO thì lại phải có content? mà content thì phải đạt tiêu chuẩn SEO? Trong khi cả hai công việc đều hoàn toàn khác nhau khiến bạn cảm thấy mông lung, khó hiểu. Vậy thì chúng có ở liên quan ở điểm gì?

Content marketing là gì?

Content marketing là một hình thức tiếp thị bằng nội dung nhằm truyền bá, thu hút, giáo dục người đọc, sử dụng nội dung để tạo dựng lòng tin, dẫn dắt và tạo ra những khách hàng tiềm năng cho website thương hiệu.

Viết content là để phục vụ cho việc tiếp thị, lôi kéo người đọc đến với website. Muốn tạo được những nội dung lôi cuốn, hấp dẫn, người viết yêu cầu phải có nhiều tố chất cần thiết như: sáng tạo, nhạy bén, thích nghi nhanh, thấu hiểu tâm lí người xem…


Và để đạt được những điều này, đương nhiên người viết phải trải qua một quá trình rèn luyện và học hỏi. Không có ai tự dưng mà thành công cả! Đặc biệt nếu bạn là một trong những người đang muốn học hỏi về kĩ năng viết content mà chưa biết cách để làm bài viết trở nên cuốn hút, vậy thì tôi gợi ý bạn xem thêm bài viết này: Để xây dựng content luôn thu hút được độc giả thì nên làm gì?

Thế còn SEO là gì?

SEO (Search Engine Optimization) hiểu như là việc tối ưu hóa các website sao cho chúng kết nối đến người dùng một cách tốt nhất thông qua các công cụ tìm kiếm (Google, Bing, Yahoo,..). Thứ hạng kết quả càng cao thì lượng truy cập (traffic) sẽ càng nhiều. Vì vậy để bài viết có được thứ hạng tốt ta cần thực hiện các hình thức quảng cáo tiếp thị, và SEO là một trong số các hình thức đó.

SEO không chỉ đơn thuần là đẩy các bài viết lên top tìm kiếm trên các công cụ, mà để làm được điều đó, các SEOer phải thực hiện nhiều bước chiến lược khác nhau. Bước chiến lược căn bản trước nhất chính là SEO từ khóa.

Từ khóa là gì? Chẳng hạn như các bài viết trên trang GOBRANDING, mỗi bài viết đều mang từ khóa thương hiệu “Công ty GOBRANDING”


Từ đây ta có thể bắt đầu thấy được mối liên kết rõ rệt giữa SEO và content

Để chiến dịch SEO từ khóa có thể thành công, các SEOer cần phải tìm những từ khóa tối ưu nhất sao cho khớp với tiêu chí người dùng, đưa thương hiệu sản phẩm đến tay họ bằng cách truyền tải các thông điệp mong muốn vào bài viết. Như vậy ta đã có thể trả lời được câu hỏi “vì sao SEO cần phải có content?”

Một bài viết với nội dung kém chất lượng, không có khả năng đáp ứng được những gì người dùng tìm kiếm thì hiển nhiên họ sẽ bỏ qua bài viết đó và rời đi sau vài giây, lúc này tỉ số bounce rate sẽ tăng lên và làm giảm thứ hạng tìm kiếm. Như vậy, cho dù những người làm SEO có cố gắng nỗ lực thế nào cũng không thể đưa bài viết lên top tìm kiếm được. Chiến dịch sẽ bị thất bại.

Vậy cho nên đối với SEO, content là rất quan trọng!

Nếu vậy thì đây chỉ là yếu tố một chiều, chỉ có SEO mới cần content thôi sao?

Không hề! Hãy tưởng tượng content chính là một cô người mẫu xinh đẹp và SEO là một ông bầu “lăng xê”, cô người mẫu này nếu không được quảng bá thì cô có nổi tiếng được hay không? Tất nhiên là không! Thế nên cô cần phải có “ông bầu” SEO nâng đỡ.

Đến đây bạn đã hiểu ý tôi rồi chứ?

Một bài viết cho dù có hay đến thế nào đi chăng nữa nhưng nếu không được nhiều người biết đến thì cũng trở nên vô dụng. Vì vậy content mới cần SEO thực hiện những chiến lược từ khóa để đưa bài viết, nội dung đi xa hơn. Đó chính là lý do tại sao các content marketer luôn được yêu cầu phải viết bài chuẩn SEO, nhằm giúp việc SEO được thuận lợi hơn.

Tuy nhiên, SEO là công việc cần phải thực hiện trong một thời gian dài bền bỉ chứ không chỉ đơn thuần 1, 2 ngày là có thể lập tức đưa từ khóa lên top thứ hạng tìm kiếm được. 

Chẳng hạn như đối với trang du học Amec, với thông số hơn 27 ngàn từ khóa và 60 ngàn lượng traffic tự nhiên. Trang web này duy trì lượng truy cập hàng tuần bằng cách liên tục cập nhật các bài viết mới. Chỉ trong vòng một tuần, có đến 12 bài viết liên quan đến Amec.


Bằng cách này, Amec liên tục duy trì thứ hạng cao trên các công cụ tìm kiếm. 

Từ đó ta thấy được sự kết hợp giữa content và SEO và kết quả nó mang lại như thế nào.

Suy ra đây là yếu tố tác động qua lại, không có content thì không thể SEO được, không có SEO thì content không thể “bay xa”được.

Sau tất cả, để phát triển một website thành công thì SEO và content và hai yếu tố không thể thiếu.


Thứ Bảy, 22 tháng 5, 2021

Hệ thống quy trình tổ chức quản lý dự án

Đi triển khai khóa đào tạo về quản lý dự án thực hành tại nhiều doanh nghiệp được biết một số nguyên nhân việc quản lý dự án chưa tốt. tổng hợp lại thì có một nguyên nhân lớn là Công ty chưa hình thành xây dựng được một hệ thống quản lý dự án tổng thể cho công ty của mình mặc dù có nhiều dự án đã được triển khai sắp xếp tổ chức trong tương lai và bản thân lãnh đạo cũng nhận thức được vấn đề quản lý dự án khác biệt so với quản lý nghiệp vụ chuyên môn khác

Hãy nhớ nếu không miêu tả được quy trình mà mình đang làm, thật sự bạn chưa biết mình đang làm gì đâu

Vậy quy trình quản lý dự án là gì

Quy trình trong doanh nghiệp là tập hợp các công việc nhiệm vụ được thực hiện theo một thứ tự cố định nhằm biến đổi các yếu tố đầu vào thành các kết quả đầu ra

Quy trình quản lý dự án là hệ thống các quy trình được xây dựng để đảm bảo trách nhiệm của các phòng ban trong dự án được phân công rõ ràng đúng người đúng việc giúp giải phóng chủ doanh nghiệp hỏi giải quyết sự vụ mà tập trung vào các công tác định hướng chiến lược lâu dài hơn

Qự cần thiết xây dựng quy trình quản lý dự án

Theo thời gian khối lượng triển khai dự án của doanh nghiệp tăng lên đồng nghĩa với sự tăng lên tương ứng của bộ máy nhân sự và khối lượng công việc nếu doanh nghiệp. Thiếu đi những quy trình quản lý dự án được xây dựng và kiểm soát chuẩn mực, việc mâu thuẫn trong các hoạt động vận hành có thể xảy ra để dọa đến tiến độ cũng như kết quả mục tiêu của tổ chức

Không có hệ thống quản lý quy trình chuẩn một doanh nghiệp chỉ là tập hợp những con người hợp tác làm việc và chỉ đạo nhau lộn xộn phí phạm

Như vậy quy trình tốt là yếu tố đảm bảo để đưa dự án đến thành công. Nếu công ty đã có đủ phòng ban chức năng mà dự án vẫn chưa được quản lý tốt để giải phóng lãnh đạo thì hãy lãnh đạo cần suy nghĩ đến thiết lập hệ thống quy trình quản lý dự án cho doanh nghiệp mình

Chủ Nhật, 5 tháng 1, 2020

Tiếp thị di động là gì?

Có bao giờ bạn nghĩ sẽ quảng cáo sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp trên các thiết bị di động, nó có thật sự giúp ích cho doanh nghiệp. Hiện này đa số mọi người đều check mail, sms và thực hiện các hoạt động trên di động, đây là thời điểm vàng cho mobile marketing phát triển vì vậy hãy tìm hiểu để cùng phát triển với kênh  marketing này.






1. Tiếp thị qua thiết bị di động là gì?


Tiếp thị qua thiết bị di động hay còn gọi là Mobile Marketing là việc sử dụng các phương tiện không dây là các công cụ để truyền tải nội dung và nhận lại các phản hồi trực tiếp trong các chương trình truyền thông marketing kết hợp. Hiểu đơn giản là sử dụng các kênh thông tin di động để làm phương tiện phục vụ để thực hiện các hoạt động marketing.


Nó sẽ tiếp thị trên một hoặc một số thiết bị di động, ở đây nổi bật nhất là điện thoại thông minh. Sử dụng các phương tiện di động để tiếp thị để đẩy mạnh mối quan hệ giữa thương hiệu và khách hàng.



2. Các thành phần trong hệ thống tiếp thị di động


Để thực hiện một chương trình Mobile Marketing cần sự hợp tác giữa nhiều bên, đây là lĩnh vực cần có sự hỗ trợ của kỹ thuật. Trong một hệ thống tiếp thị di động có thể bao gồm 4 phần:

  • Sản phẩm và dịch vụ: bao gồm các công ty, chủ nhãn hiệu, các đại lý quảng cáo và các nhà cung cấp nội dung
  • Đơn vị cung cấp ứng dụng di động: là các đối tác cung cấp ứng dụng hay công nghệ trong hoạt động marketing
  • Kết nối: bao gồm các nhà cung cấp dịch vụ mạng 
  • Các phương tiện truyền thông: bao gồm báo chí, truyền hình, internet, email, các nhà bán lẻ, đây chính là môi trường của một hệ thống Mobile Marketing.

3. Lợi ích khi sử dụng tiếp thị bằng di động 



Kết quả hình ảnh cho mobile marketing

Thông qua tiếp thị di động có thể gửi thông điệp đến với đông đảo khách hàng thay vì quảng cáo trên pano, áp phích lớn mà hiệu quả đem lại không cao. Với mobile marketing doanh nghiệp có thể đánh giá thông điệp của mình  truyền tải có đến với được khách hàng tiềm năng của công ty.

Tiếp cận với khách hàng mọi lúc mọi nơi: trong một chiến dịch marketing điều quan trọng là tiếp cận với khách hàng mục tiêu mọi lúc mọi nơi, đối với các hình thức marketing khác như email hay quảng cáo trên truyền hình thì điều này là không dễ dàng tuy nhiên với Mobile Marketing đây chính là ưu thế. Điện thoại di động là thứ luôn ở bên khách hàng mọi lúc mọi nơi bất kì nơi đâu vì vậy khả năng khách hàng tiếp nhận được thông tin từ doanh nghiệp là rất lớn.


Đồng thời thông qua Mobile Marketing khách hàng có thể phản hồi ngay khi có nhu cầu mua sản phẩm của doanh nghiệp, đó chính là sự tương tác hai chiều giữa khách hàng và doanh nghiệp. Mặt khác dựa vào cơ sở dữ liệu thu thập được doanh nghiệp có thể giao tiếp với khách hàng thông qua gọi điện trực tiếp để giới thiệu doanh nghiệp, chăm sóc khách hàng, làm nghiên cứu thị trường,..


4. Một số hình thức tiếp thị bằng di động 


Tùy theo đối tượng khách hàng, lĩnh vực hay ngân sách đầu tư có thể lựa chọn cho mình hình thức sử dụng Mobile Marketing cho phù hợp với mục tiêu kinh doanh:

- App based marketing: có thể hiểu đây là hình thức quảng cáo trên điện thoại thông qua các ứng dụng mobile, nhờ các advertisers. Bạn sẽ đưa quảng cáo của mình thông qua một ứng dụng của một bên thứ ba, loại hình Mobile Marketing này rất phổ biến trên thế giới hiện nay vì khả năng tương tác cao khi hơn 80% người dùng trên các dịch vụ mobile đều có liên quan đến app.

- In Game Mobile Marketing: đây là một giải pháp quảng cáo Mobile Mnarketing quen thuộc khi bạn chơi game trên các thiết bị di động, bạn có thể gặp loại quảng cáo này là một banner nhỏ trong game, một video ngắn, một popup full page,....


          

- SMS và MMS Marketing: SMS Marketing là gửi một số tin nhắn quảng cáo về sản phẩm dịch vụ, chương trình khuyến mãi thông qua số của người dùng, đây là hình thức cũng đã có mặt và ứng dụng từ lâu. Nhưng ngày nay các doanh nghiệp phải xây dựng các kịch bản tiếp cận khách hàng qua SMS hợp lí để mang lại hiệu quả cao nhất thay vì spam. MMS Marketing là hình thức cũng giống như SMS nhưng với MMS có thể gửi cả âm thanh, hình ảnh, video và số lượng chữ nhiều hơn SMS. Hầu hết các điện thoại hiện nay đều nhận và đọc được MMS và khi sử dụng MMS hay SMS đều cần nhờ dịch vụ của bên thứ ba.

- Push notification: là các thông báo của ứng dụng di động trên điện thoại được hiển thị trên màn hình. Ứng dụng sử dụng mạng wifi/3G trên điện thoại để cập nhập nên sẽ không ảnh hưởng đến tài khoản trong điện thoại của người nhận. Đây cũng là một phương pháp tốt như SMS Marketing.

- Bluetooh marketing: với hình thức này chỉ có thể thực hiện trong phạm vi nhỏ hẹp như văn phòng, lớp học, hội trường,... với trong phạm vi 100m nếu nhiều hơn phải giao thoa với nhiều thiết bị. Dùng bluetooh bạn có thể gửi hình ảnh, game, video và thông điệp sẽ phong phú hơn.

Từ các lợi ích của tiếp thị di động mang lại cho doanh nghiệp nên nhận ra rằng các doanh nghiệp nên tìm hiểu và áp dụng linh hoạt cho hoạt động marketing cho doanh nghiệp mình. Lựa chọn các hình thức phù hợp để làm phong phú các kênh marketing của doanh nghiệp.





















Chủ Nhật, 29 tháng 12, 2019

KOL và Influencer tưởng giống mà không giống

Trong thời đại Smartphone và Internet phát triển mạnh mẽ như hiện nay những người có tiếng nói trên mạng xã hội đã trở nên chiếm ưu thế trong cuộc sống của chính chúng ta. Và luôn có cuộc tranh luận về sự khác nhau giữa KOL và Influencer, ảnh hưởng của họ đến những người theo dõi họ ra sao. Bài viết dưới đây sẽ mang lại cho bạn những giải đáp thắc mắc và cập nhập thêm các kiến thức cho mình đấy.


KOLs là gì


1.  Khái niệm KOL và Influencer

  • KOL
Là khái niệm được viết tắt bởi cụm từ Key Opinion Leader hiểu theo nghĩa được dịch ra là " Người tư vấn chính", hay giải thích rõ ràng hơn là những người có chuyên môn và ảnh hưởng ở trong một lĩnh vực nào đó. Chính xác thì có thể coi họ là các chuyên gia trong chuyên ngành của họ quan tâm. Vì sự ảnh hưởng nhất định của họ nên các ý kiến đề xuất của họ đều được lắng nghe và coi trọng
Ví dụ: một sản phẩm thuốc chắc chắn sẽ được nhiều khách hàng quan tâm sử dụng hơn nếu được bác sĩ nổi tiếng khuyên dùng


Image result for KOl"

  • Influencer
Là những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội, họ được nhiều người theo dõi thông qua một sự nổi tiếng nào đó. Họ có thể là người mẫu, diễn viên đang được mến mộ hay các blogger, MC, nhà báo được yêu thích. Hoặc có thể là các bạn sinh viên, học sinh bình thường nhưng có ngoại hình nổi bật nên họ nổi tiếng trên mạng xã hội. Mặc dù là họ không có kiến thức chuyên ngành nhưng bù lại họ có lượng người theo dõi đông đảo và họ tạo ra các nội dung bằng cách ghi lại cuộc sống hằng ngày của họ. Sự yêu thích có thể từ những thước ảnh được chụp công phu hay lối sống sang chảnh mà họ hưởng thụ hằng ngày, vô vàn lí do một người có thể trở thành người ảnh hưởng. 

Tuy nhiên cũng có vài trường hợp KOL là các Influencer và ngược lại. Nhưng số lượng đó không phải là tất cả, hãy phân tích sâu hơn ở phần tiếp theo.


Image result for Influencer


2. Sự khác biệt giữa hai nhóm

  • Kênh hoạt động
Influencer là những người tạo nên tầm ảnh hưởng trên mạng xã hội như Facebook, Youtube, Instagram,....Do đó bất kì người dùng mạng xã hội nào cũng có thể trở thành một Influencer. Tùy vào lĩnh vực mà họ hoạt động hoặc mục đích sử dụng mạng xã hội mà sẽ có mức độ ảnh hưởng rộng hay hẹp khác nhau.


KOL có thể họ không hoạt động trên bất kì mạng xã hội nào, họ được nhiều người theo dõi hay quan tâm là nhờ vào khả năng chuyên môn trong một lĩnh vực nhất định. Do đó có thể bắt gặp các KOL trên các phương tiện thông tin truyền thống là phổ biến như báo đài, tivi, radio,...KOL là những người mà báo chí luôn quan tâm khi muốn thu hút sự chú ý về vấn đề nào đó ở thời điểm hiện tại.
  • Khả năng tương tác
Sự khác biệt của KOL và Influencer là độ phủ sóng tầm ảnh hưởng của họ. Sự nổi tiếng và sự công nhận của họ có thể bị giới hạn trong một khu vực cụ thể, đó có thể là một thị trấn, một lĩnh vực chuyên môn, một quốc gia

Còn khi là một Influencer độ phủ của bạn có thể lan tỏa ra phạm vi toàn cầu vì internet là không giới hạn. Nếu bạn gây được hứng thú cho người xem bạn sẽ được nhiều người biết đến

Nhưng cũng có các KOL dành thời gian để duy trì hình ảnh và hoạt động trên các mạng xã hội, tạo ra sức ảnh hưởng cũng không nhỏ. Ví dụ như Sơn Tùng Mtp, ca sĩ nổi tiếng trong thị trường âm nhạc Việt Nam hiện nay. Cho dù là một ca sĩ nhưng anh có tới hơn 10 triệu lượt theo dõi trên Facebook và hơn thế nữa độ nổi tiếng của anh cũng vươn xa ra tầm Châu Á hay là khách mời trong các buổi diễn thời trang trong và ngoài nước
  • Số lượng người theo dõi
Theo như tìm hiểu sẽ có nhiều loại người ảnh hưởng khác nhau tùy thuộc vào số lượng người theo dõi mà họ có. Các số liệu như: 
Nano-influencer: 10.000 ngàn người theo dõi trở xuống
Micro-influencer: 10.000-100.000 người theo dõi
Macro-influencer: 100.000-1000.000 người theo dõi
Mega-influencer: hơn 1000.000 người theo dõi

Hầu hết các influencer là các macro-influencer, nhưng hiện nay các nano-influencer và micro-influencer là phổ biến hơn cả
Còn các KOL thường là macro-influencer hay mega-influencer nếu họ sử dụng mạng xã hội nhưng khả năng tác giữa KOL và người theo dõi sẽ ít hơn so với Influencer. Và các thương hiệu phải trả chi phí cho các KOL với một chiến dịch quảng cáo thường rất lớn
  • Quỹ thời gian
Sự khác biệt lớn giữa KOL và Influencer là cách thức làm việc, hầu hết các Influencer dành thời gian để chia sẻ hình ảnh, livestream, viết blog, viết bài trên các trang mạng xã hội. Họ dành rất nhiều thời gian đầu tư vào trang cá nhân để truyền tải tối đa thông điệp đến người hâm mộ
Mặt khác, KOL dành phần lớn thời gian để nâng cao kiến thức chuyên môn, họ có thể tham gia mạng xã hội nhưng là chỉ khi nào rảnh rỗi 
Có thể nói các Influencer là bậc thầy giao tiếp-là một trong những kỹ năng quan trọng. Họ phải hiểu rõ sản phẩm, trải nghiệm và đưa ra các bình luận để người theo dõi nắm đầy đủ thông tin về sản phẩm.


3. Thương hiệu nên chọn KOL hay Influencer khi thực hiện chiến dịch


Để biết được với một chiến dịch thương hiệu nên chọn KOL hay Influencer bạn nên bắt đầu từ mục đích chiến dịch. Nếu muốn thúc đẩy sự nhận diện thương hiệu nên hợp tác với các KOL vì họ có lượng theo dõi đa số là rất lớn. Chắc chắn branding sẽ rất tốt nhưng bên cạnh đó khả năng tương tác sẽ không như mong đợi, hay muốn quảng bá một sản phẩm/dịch vụ chuyên sâu cần sự giới thiệu của một tiếng nói có trọng lượng thì KOL là lựa chọn hợp lý. 

Tuy nhiên có nhiều KOL có lượng người theo rất lớn nhưng khả năng tương tác với mọi người rất ít vì có thể họ không trực tiếp sử dụng tài khoản trên các mạng xã hội mà thường là các trợ lí sẽ lo phần việc này nên khi muốn hợp tác bạn cũng nên cân nhắc 

Còn khi bạn muốn tăng doanh số bán hàng qua mạng xã hội thì tận dụng hàng trăm, hàng ngàn lượt người theo dõi của nano-influencer hay micro-influencer là những khách hàng bạn đang nhắm tới. Thiết lập mục tiêu đúng đắn là bước quan trọng để lựa chọn người nổi tiếng tham gia cùng để đạt được thành công trong chiến dịch.


Image result for KOL or Influencer"

Tạm kết: Tiếp thị dựa vào những người ảnh hưởng sẽ đem lại nhiều hiệu quả cho thương hiệu, tuy nhiên khi tìm kiếm những người ảnh hưởng bạn nên cân nhắc họ có phù hợp với thương hiệu hay không. Sự ảnh hưởng trên mạng xã hội là tiêu cực hay tích cực bởi có không ít những người nổi tiếng trên mạng xã hội là nhờ vào các chiêu trò, các scandal hay câu nói gây sốc. Như vậy sẽ làm giảm sự hiệu quả của chiến dịch marketing.

Thứ Hai, 16 tháng 12, 2019

Tổng quan về Forum Seeding

Các diễn đàn forum đã không còn xa lạ gì với người dùng mạng xã hội, được nhiều người dùng biết đến từ 2005-2006 và còn phổ biến hơn cả facebook vào những năm đó. Là nơi mọi người chia sẻ về cuộc sống, học tập, những kinh nghiệm kiến thức. Giống như một phòng trò chuyện, mỗi forum sẽ chủ yếu liên quan đến một topic nhất định, và đây cũng là một kênh tương tác trên mạng xã hội đầu tiên trên internet, nó trở thành một phần không thể thiếu trong marketing online.


seeding-1



1. Forum seeding là gì?



Forum Seeding l hình thức của tiếp thị trực tuyến trên mạng internet nhằm tiếp cận với người dùng nhanh nhất. Ví dụ trên các diễn đàn, mạng xã hội,blogger...với mục đích lan truyền quảng bá sản phẩm, dịch vụ. Bằng cách tạo ra các topic rồi comment trực tiếp hoặc gián tiếp để nó trở thành một đề tài sôi nổi trên cộng đồng mạng nhằm định hướng người dùng theo mục đích của riêng mình như lan truyền thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ mới, PR sản phẩm của mình đến với mọi người, cung cấp các thông tin và nhận phản hồi từ người dùng hay tranh luận. 


Tóm lại nó sẽ truyền đạt những thông tin có lợi cho thương hiệu. Mặc khác, Forum seeding còn sử dụng để tạo các dư luận, xu hướng, gây ảnh hưởng đến ý định mua hàng của người dùng.

2. Các hình thức của forum seeding

  • Bài viết: giới thiệu, phân tích, đưa ra các đánh giá khách quan về thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ,....
  • Tạo nội dung thảo luận: xây dựng một kịch bản ngắn xung quanh các thông tin liên quan đến thương hiệu, dịch vụ, sản phẩm,......sau đó dẫn các cuộc thảo luận trong forum tới những thông tin đó
  • Tham gia thảo luận ở các chủ đề có sẵn

*Một số cách làm Forum seeding



- Đối với seeding dạng thảo luận, hỏi đáp: bạn có thể sử dụng nhiều nick khác nhau hay khác IP trong quá trình hỏi đáp, các câu trả lời bạn đưa ra cần sự khách quan và không quá lộ liễu để tránh tình trạng bị đánh dấu spam hay bị các admin phát hiện bạn đang tự PR cho mình. Người sử dụng ngày càng thông minh và nhanh nhạy, nếu bạn không khéo léo rất dễ gây phản cảm cho người đọc.


- Đối với seeding giới thiệu sản phẩm, dịch vụ: không nên đưa liên kết của bạn vào ngay đầu bài viết, hãy cung cấp đầy đủ các thông tin, giá trị khách hàng có thể nhận được khi sử dụng sản phẩm của bạn, nắm bắt chi tiết và đầy đủ nhất có thể đối với sản phẩm. Không nên đặt quá nhiều backlink vào bài viết

3. Lợi ích của forum seeding



Image result for lợi ích của forum seeding


Thứ nhất, Forum seeding là một cách PR sản phẩm dịch vụ thông qua các bài viết, chủ đề, các cuộc trao đổi nóng bỏng để thu về các lợi ích mong muốn của người sử dụng. Không quá tốn kém, phức tạp nhưng đem lại hiệu quả rất lớn để nâng cao hình ảnh của thương hiệu, thay đổi góc nhìn của người dùng thậm chí thay đổi thị phần cạnh tranh tốt hơn.


Thứ hai, làm forum seeding tốt sẽ giúp thứ hạng thương hiệu bạn ở vị trí cao hơn trên các công cụ tìm kiếm. Không cần đến SEO mạnh hay các công cụ hỗ trợ như Google ads, website của bạn vẫn có thể gián tiếp được nhiều người biết đến.


Thứ ba là định hướng cách nhìn cho người dùng về thương hiệu của bạn. Nhờ Forum seeding các bạn sẽ quản lí tốt các thông tin trái chiều của người dùng liên quan đến doanh nghiệp, những thông tin không tốt có thể đến từ bản thân thương hiệu do không làm hài lòng khách hàng hay đến từ các đối thủ cạnh tranh muốn phá hoại hình ảnh công ty bạn. Vì vậy định hướng dư luận theo góc nhìn tốt cho thương hiệu sẽ rất quan trọng đối với doanh nghiệp của bạn. Có thể được coi là một hình thức giải quyết khủng hoảng cho thương hiệu.

Thứ 4 đây là hình thức tiếp thị với chi phí thấp và đo lường các chỉ số dễ dàng như số lượt người comment, like,.....

Sự trung thành của khách hàng là yếu tố hàng đầu giúp xây dựng thương hiệu thành công. 


4. Quy trình thực hiện Forum seeding cơ bản




Bước 1: phân tích, xác định đối tượng bạn nhắm tới hay muốn truyền đạt.

Bước 2: lựa chọn Forum, mạng xã hội phù hợp tùy theo nội dung và lĩnh vực bạn muốn tiếp thị 

Bước 3: chọn nội dung và hình thức để seeding 

Bước 4: thực hiện hành động (đăng ký thành viên, post bài,....), lưu ý khi đăng bài cần tuân thủ các quy định trong các forum

Bước 5: dự đoán các rủi ro, khủng hoảng để đưa ra các biện pháp khắc phục
- Lường trước các bình luận khen hoặc chê, có các phương án hồi đáp
- Xóa các comment ác ý, công kích từ đối thủ
- Xóa các topic trong trường hợp phản ứng ngược 
- Đo lường, đánh giá các kết quả thu được và điều chỉnh cho phù hợp
- Thống kê các tương tác của người dùng

Tóm lại, hiện nay Forum seeding không còn chiếm ưu thế như trước nhưng chúng vẫn mang lại những lợi ích không thể phủ nhận cho các chiến lược Marketing online của công ty. Bởi vậy, nó vẫn được kết hợp với các công cụ khác mang lại hiệu quả tốt nhất cho doanh nghiệp









Thứ Năm, 12 tháng 12, 2019

Làm thế nào để xác định đối thủ cạnh tranh?

Đối với các nhà quản lí khi thành lập doanh nghiệp hay bắt đầu kinh doanh song song với nghiên cứu và phân tích thị trường, khách hàng thì tìm hiểu và phân tích đối thủ cạnh tranh của mình là việc cũng rất quan trọng. Người xưa có câu biết mình biết ta trăm trận trăm thắng, trên thị trường chúng ta phải vật lộn để chia sẻ miếng mồi khách hàng cho các đối thủ khác, xác định đúng các đối thủ hiện tại và tiềm ẩn sẽ giúp đưa ra các chiến lược đúng đắn và tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp


Image result for đối thủ cạnh tranh





1. Phân tích đối thủ cạnh tranh để làm gì?


Có hiểu biết về đối thủ rất có ý nghĩa đối với doanh nghiệp, bạn không thể đánh trận mà không biết kẻ địch của mình là ai, họ sử dụng những chiến lược gì. Từ lựa chọn có thể lập kế hoạch kinh doanh để thỏa mãn nhu cầu khách hàng tốt hơn đối thủ.

Bên cạnh đó phân tích đối thủ cạnh tranh giúp cho doanh nghiệp xác định điểm mạnh, điểm yếu của mình so với các đối thủ kết hợp với các yếu tố bên ngoài thấy được những cơ hội và thách thức của doanh nghiệp. Từ đó điều chỉnh chiến lược phù hợp với tình hình hiện tại và hướng tới mục tiêu phát triển bền vững trong tương lai. Thông thường chúng ta có cảm giác nghĩ rằng xác định đối thủ cạnh tranh rất dễ dàng. Coca biết Pepsi là đối thủ chính của mình hay Sony cũng xác định dễ dàng Matsushita chính là đối thủ mình cần quan tâm nhất nhưng chúng ta không chỉ quan tâm đến các đối thủ có sẵn trên thị trường mà cũng có thể bị đe dọa bởi những sản phẩm có thể thay thế trong tương lai.

2 Cách xác định đối thủ cạnh tranh


2.1 Bằng kinh nghiệm kinh doanh trước tới giờ của doanh nghiệp

Bất kì ai làm kinh doanh cũng đều quan sát và xác định một vài đối thủ cạnh tranh bằng những kinh nghiệm, giờ đây bạn cần phân tích sâu hơn để hiểu rõ đối thủ. Càng phân tích chi tiết bạn càng có lợi thế cho bản thân, tuy nhiên việc xác định bằng kinh nghiệm có thể chưa chính xác. Cần kết hợp với các kỹ thuật khác để tăng khả năng hiệu quả.

2.2 Sử dụng google search

Với công cụ tìm kiếm này, chúng ta dễ dàng tìm thấy các website  kinh doanh với các sản phẩm, dịch vụ tương tự như chúng ta bằng các từ khóa liên quan đến lĩnh vực mình hoạt động. Từ đó truy cập website, tìm kiếm thông tin, quan sát các hoạt động của họ, đo lường và đánh giá các chỉ số mà các đối thủ đã đạt được 

2.3 Tìm hiểu trên social 

Nghiên cứu trên các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram, Zalo,...... các vấn đề mà người dùng đang bàn luận, các sản phẩm họ đã sử dụng, sự tương tác, mối quan tâm. Để từ đó đưa ra các đánh giá chính xác ai mới thực sự là đối thủ cạnh tranh đối với doanh nghiệp.

2.4 Nghiên cứu khách hàng

Sẽ có hai lợi ích mang lại nếu chúng ta nghiên cứu khách hàng của mình, thứ nhất tìm hiểu được các nhu cầu, mong muốn, các đánh giá về sản phẩm của công ty hay các vấn đề khách hàng muốn được giải đáp. Thứ hai tìm hiểu khách hàng đang quan tâm tới các sản phẩm của doanh nghiệp nào ngoài chúng ta, để khách hàng so sánh các sản phẩm họ đã sử dụng. Điều gì khiến họ lựa chọn một sản phẩm mà không phải là các lựa chọn khác.

2.5 Phỏng vấn các nhà cung cấp, đối tác, tham khảo các chuyên gia trong ngành

Các nhà phân phối, đối tác sẽ là người thường xuyên tương tác với các nhà sản xuất sản phẩm dịch, họ am hiểu thị trường cũng như những người bán

Doanh nghiệp cũng có thể trò chuyện, tham khảo các chuyên gia độc lập trong ngành, họ thường chia sẻ các thông tin, quan điểm, cách nhìn về thị trường.

3. Phân loại các loại đối thủ cạnh tranh


Đối thủ cạnh tranh thông thường chia làm 3 loại

  • Đối thủ trực tiếp: là các đối thủ có cùng phân khúc khách hàng, cùng dòng sản phẩm cùng giá bán và cùng có năng lực cạnh tranh trên phân khúc đó
ví dụ: Samsung có rất nhiều dòng sản phẩm đáp ứng cho nhiều phân khúc khách hàng, nhưng chỉ có các dòng sản phẩm cao cấp mới là đối thủ cạnh tranh của Apple vì nó cùng là điện thoại, cùng xác định phân khúc khách hàng cao cấp (giá tương đồng), cùng cung cấp cho một thị trường

  • Đối thủ gián tiếp (những sản phẩm thay thế): các đối thủ cung cấp các sản phẩm dịch vụ cùng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Khách hàng hoàn toàn sử dụng sản phẩm này nếu không có sản phẩm của doanh nghiệp. Nhiều sản phẩm mới ra đời thay đổi hoàn toàn  nhu cầu của khách hàng về sử dụng các sản phẩm dịch vụ (chủ yếu là các sản phẩm công nghệ)
ví dụ: xe khách và xe lửa là các sản phẩm thay thế cho nhau, cùng phục vụ nhu cầu đi lại của khách hàng. Ứng dụng đi lại của Grab hay Goviet thay thế cho việc đi lại  bằng xe ôm truyền thống như trước đây 

  • Đối thủ tiềm năng: là những đối thủ có khả năng gia nhập ngành, cùng cạnh tranh phân khúc khách hàng nhưng chưa gia nhập ngành
Để đưa ra chiến lược, các kế hoạch kinh doanh dài hạn, cần phải phân tích kỹ 3 loại đối thủ trên.

Ngoài ra còn có các cách phân loại đối thủ dựa trên các tiêu chí

- Đối thủ cạnh tranh về nhãn hiệu: doanh nghiệp có thể xem xét các đối thủ có thể cung cấp các sản phẩm dịch vụ tương tự cho cùng đối tượng khách hàng với mức giá tương tự là các đối thủ của doanh nghiệp. Ví dụ Sony có thể xem Matsushita là một đối thủ của mình như một đối thủ danh tiếng về các sản phẩm nghe nhìn điện tử nhưng không thấy mình đang cạnh tranh với Daewoo
- Đối thủ cạnh tranh cùng ngành: xem xét một cách rộng hơn là các công ty sản xuất cùng một loại hay một lớp sản phẩm đều là đối thủ cạnh tranh. Trong trường hợp Sony coi tất cả các công ty sản xuất sản phẩm nghe nhìn điện tử là đối thủ
- Đối thủ cạnh tranh về công dụng: doanh nghiệp có thể xem đối thủ cạnh tranh của mình một cách rộng hơn như tất cả công ty cung ứng cùng một dịch vụ. Ở trường hợp này Sony nhận thấy mình đang cạnh tranh với tất cả các công ty sản xuất sản phẩm khác nhau nhưng đều phục vụ nhu cầu nghe, nhìn như các hãng sản xuất máy vi tính hay các thiết bị viễn thông có gắn các thiết bị nghe, nhìn
- Đối thủ cạnh tranh chung: một doanh nghiệp có thể xem các đối thủ còn rộng hơn nữa khi các doanh nghiệp đang kiếm tiền từ cùng một người khách hàng. Như vậy Sony có thể thấy mình đang cạnh tranh với các sản phẩm hàng tiêu dùng lâu bền khác như nội thất, xe máy,...

4. Nghiên cứu vấn đề nào của đối thủ cạnh tranh



Image result for phân loại đối thủ cạnh tranh


4.1 Xác định mục tiêu của đối thủ: sự hiểu biết về các mục tiêu sẽ đưa ra các dự đoán về khả năng, mức độ phản ứng với bên ngoài hay các hành động bước đi của đối thủ
- Các mục tiêu về tài chính
- Cơ cấu tổ chức
- Phong cách lãnh đạo
- Hệ thống tài chính, kế toán
- Thành phần ban quản trị
- Các giao ước kí kết 
- Mức độ nhất trí của ban lãnh đạo

4.2 Đánh giá sức mạnh và điểm yếu của đối thủ

Các đối thủ khác nhau có thể thực hiện được mục tiêu và chiến lược hay không phụ vào khả năng và nguồn lực của họ

Bước đầu tiên để xác định điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ cần thu thập các dữ liệu quan trọng về tình hình kinh doanh hiện tại của công ty: thị phần, lợi nhuận, lượng tiền mặt, sự đầu tư mới,... 
Các điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ được xếp theo nhiều bậc thang khác nhau để giúp công ty đưa ra các chiến lược phù hợp. Các vấn đề cần đánh giá là khách hàng, đội kỹ thuật, đội ngũ bán hàng, sự đa dạng về sản phẩm, chất lượng của các sản phẩm,...

Điểm  cần lưu ý chính là nguồn lực tài chính của công ty, tình hình tài chính sẽ quyết định xem công ty có thể đáp ứng kịp thời các yêu cầu từ khách hàng hay có vấn đề nào đó xảy ra đột ngột

4.3 Ước tính sự phản ứng của đối thủ

Những dữ liệu được thu thập phía trên sẽ giúp doanh nghiệp có thể giúp doanh nghiệp đoán trước những phản ứng của đối thủ khi doanh nghiệp có một bước đi nào đó, đó có thể là các phản ứng
- Không phản ứng gì với các hoạt động của đối thủ
- Chỉ phản ứng với một số loại tấn công nhất định, chứ không phải tất cả
- Phản ứng mạnh mẽ với các cuộc tấn công trên mọi phương diện, doanh nghiệp muốn báo hiệu họ là đối thủ đáng gờm và tốt nhất không nên đối đầu với họ
- Cách phản ứng không thể đoán trước, họ có thể hoặc không trả đũa ở bất kì trường hợp nào và không có cách nào tiên liệu các việc họ sẽ làm 































Thứ Ba, 10 tháng 12, 2019

Email marketing là gì?

Email là một trong các công cụ phổ biến trong việc truyền thông tin, thông báo hay giao tiếp xã hội, và email marketing dần trở thành kênh để tiếp thị, quảng bá cho doanh nghiệp hiệu quả hơn nữa nhờ vào các lợi ích hay ưu điểm mà nó mang lại. Nhưng không có nhiều nhà kinh doanh biết cách sử dụng nó hiệu quả và danh sách email là một vũ khí quan trọng giúp doanh nghiệp gia tăng giá trị sản phẩm, xây dựng mối quan hệ với khách hàng hay tiếp cận với những người quan tâm đến doanh nghiệp của bạn. Sự phát triển lâu dài của một doanh nghiệp gắn liền với quá trình phát triển của mạng lưới khách hàng của email marketing.

Ưu Nhược điểm của Email Marketing


1. Email marketing là gì?


Là hình thức sử dụng email (thư điện tử) mang đến những nội dung về thông tin sản phẩm, chương trình khuyến mãi, tiếp thị, sự kiện nhằm thúc đẩy và hướng khách hàng đến những sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp. Mỗi email sẽ được gửi đến một khách hàng tiềm năng hay khách hàng hiện tại. Gửi email với nhiệm vụ tăng cường mối quan hệ với khách hàng hay nâng cao sự tín nhiệm với doanh nghiệp và niềm tin trong kinh doanh.

2. Ưu điểm, nhược điểm của email marketing


2.1 Ưu điểm

Image result for ưu điểm của email marketing

Tiết kiệm chi phí: so sánh với các hình thức tiếp thị truyền thống khác như banner, poster hay biển quảng cáo thì với email marketing giúp giảm những chi phí về thiết kế, vận chuyển hay địa điểm đặt quảng cáo. Thử nghĩ nếu bạn gửi thư đến 1000 khách hàng đến dự  một sự kiện thì sẽ mất thời gian khoảng bao lâu và chi phí bỏ ra cũng không hề rẻ

Tiếp cận với khách hàng dễ dàng: nếu bạn muốn thông tin đến khách hàng về một chương trình giảm giá bạn sẽ sử dụng hình thức nào để truyền tin, nếu sử dụng các phương pháp truyền tin khác có thể mất vài ngày thậm chí vài tuần để có thể đến tay khách hàng nhưng với email marketing, bạn có thể soạn một tin nhắn và nhập hàng loạt địa chỉ email sẽ được gửi đi một cách nhanh chóng

Tiết kiệm thời gian: email marketing cho phép chúng ta gửi một số lượng lớn tới các địa chỉ email khác nhau chỉ trong một lần gửi. Nếu như theo cách thông thường sẽ mất nhiều thời gian để bạn viết thư cho từng đối tượng sau khi mới gửi thư đi, mất một thời gian nữa để thư có thể đến tay người nhận. Thêm một rủi ro là làm theo cách này có thể bạn sẽ bỏ sót khách hàng hoặc có thể tiếp thị cho những người không muốn sử dụng hay mua sản phẩm nữa.

Đo lường hiệu quả: một trong những ưu điểm vượt trội của một chiến dịch email marketing là khả năng đo lường kết quả cho mỗi chiến dịch. Bạn có thể xác định số lần nhấp chuột vào website đến từ khách hàng nhận được email, bạn cũng có thể thống kê số lần khách hàng đã đọc email, họ có nhấp vào mua hàng hay sản phẩm từ email đó. Những số liệu thống kê có chiều sâu như email marketing rất hữu ích cho doanh nghiệp giúp cho việc đánh giá và theo dõi hiệu quả của hình thức này. Nhu cầu của khách hàng, thị hiếu để doanh nghiệp có hướng điều chỉnh thích hợp.

Chăm sóc khách hàng hiệu quả: bạn có thể đặt gửi link email marketing để chăm sóc và theo dõi khách hàng, đây là tính hữu ích cho doanh nghiệp vì ưu tiên chăm sóc khách hàng là mối quan tâm của doanh nghiệp. Nếu việc chăm sóc khách hàng được làm tốt thì các khách hàng tiềm năng cũng sẽ củng cố thêm sự tin tưởng với doanh nghiệp

2.2 Nhược điểm

                              email-marketing-spam

Khiến người dùng khó chịu với thư rác: hầu hết mọi tài khoản của chúng ta đều ngập tràn các loại thư khác nhau, nó được ví như bệnh dịch lan rộng khắp thế giới chính vì vậy người dùng thường có tâm lí đề phòng và thiếu sự tin tưởng vào những email mà họ nhận được. Để gửi những email hiệu quả bạn nên tạo những email càng rõ ràng sẽ tốt hơn, như các email dễ dàng nhận ra tên người gửi và thông điệp bên trong đó.

Gắn bó với công nghệ thông tin: các doanh nghiệp phải củng cố hệ thống công nghệ thông tin để email marketing không bị tụt hậu 

Không phân loại khách hàng: với ý nghĩ giết nhầm còn hơn bỏ sót các email marketing được gửi đi đại trà cho tất cả các thể loại khách hàng mà không có sự tập trung và phân chia từng nhóm khách hàng cụ thể.

3. Các loại email marketing thường dùng


những loại email marketing phổ biến

3.1 Email marketing mục đích bán hàng, tiếp thị

Loại email này tạo ra để giúp doanh nghiệp bán hàng, giới thiệu sản phẩm và kêu gọi khách hàng hãy mua hàng. Nó trực tiếp tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Đối tượng các bạn có thể gửi loại email này là khách hàng tiềm năng chưa từng sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. Tiếp theo là khách hàng chưa từng mua sản phẩm, bạn nên tập trung vào thông tin sản phẩm hay các chương trình giảm giá khuyến mãi cho loại email này. Với nội dung này sẽ có hơn 80% khách hàng sẽ ghé thăm website của bạn.

3.2 Email marketing với mục đích xây dựng thương hiệu doanh nghiệp

Mục đích để xây dựng lòng trung thành và niềm tin từ khách hàng, để khách hàng không chỉ mua sản phẩm mà trở thành kênh thông tin đáng tin cậy đối với doanh nghiệp. Đó có thể là các email chúc mừng sinh nhật, thư cảm ơn, lời khuyên, lời tư vấn,....Để khách hàng luôn cảm thấy được doanh nghiệp quan tâm, khách hàng sẽ tin tưởng doanh nghiệp và coi bạn như một người thân thiết.

3.3 Email marketing mục đích chia sẻ thông tin

Loại email này được sử dụng với khách hàng sau khi đã mua hàng. Duy trì lòng trung thành  của khách hàng đối với doanh nghiệp, email này đảm bảo khách hàng sẽ đến website của doanh nghiệp lần nữa. Các đối tượng nhận email này là những khách hàng đã sử dụng hay đã từng mua sản phẩm của doanh nghiệp. Nội dung của loại email nên tập trung vào chia sẻ những kiến thức, kinh nghiệm có ích, bên cạnh đó có thể giới thiệu thêm về công ty hay sản phẩm. Và để đạt được hiệu quả cao, doanh nghiệp nên kết hợp thông minh giữa các loại email. 

4. Các công cụ hỗ trợ Email marketing miễn phí phổ biến


Mailchimp

phần mềm email marketing miễn phí mailchimp

Là một phần mềm email marketing khá thông dụng nhiều công ty đã sử dụng phần mềm này, đây có thể được coi là nền tảng tự động hóa. Với phần mềm này bạn có thể gửi lên tới 12000 email mỗi tháng cho danh sách 2000 địa chỉ liên hệ. Khi sử dụng Mailchimp bạn sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian, tuy là một phần mềm miễn phí nhưng tích hợp rất nhiều tính năng và dễ dàng sử dụng cho người mới bắt đầu.
Thông thường, khi sử dụng các phần mềm email miễn phí rất dễ cho vào mục Spam. Tuy nhiên theo thống kê khi sử dụng mailchimp tỉ lệ danh sách mail vào inbox là 90%, điều này có ý nghĩa rất lớn đối với các chiến dịch email marketing. Các email bạn thu thập được thường là các khách hàng tiềm năng, nếu email không thể vào hộp thư của người dùng thì chẳng còn ý nghĩa gì.

Benchmark

Phần mềm gửi email marketing  Benchmark Mail

Là một phần mềm email marketing hiệu quả khi có thể gửi tới 14000 email trong một tháng. Hơn nữa, với Benchmark bạn cũng có thể làm các cuộc khảo sát trực tuyến sử dụng email mẫu và các tính năng sẵn có trong Benchmak để hỗ trợ theo dõi các số liệu. Với phần mềm này bạn chỉ cần lập danh sách thông qua các phần mềm của website. Nhưng với cách thức sử dụng miễn phí sẽ có một số hạn chế nhất định, bạn không thể đạt được tối đa những lợi ích của phần mềm này mang lại. Đồng thời, nhờ sự tích hợp với Google Analytics để theo dõi sự chuyển đổi thông qua hành vi khách hàng.

SendinBlue

Phần mềm email marketing miễn phí sendinblue

Là một dịch vụ SMS, Email marketing mới xuất hiện gần đây. Cũng như các phần mềm khác, SendinBlue cho phép bạn quản lý danh sách người theo dõi không giới hạn, tự động gửi email khi khách hàng đăng kí. Tuy với phần mềm này ít những tính năng nâng cao nên các doanh nghiệp cũng ít sử dụng. Gói dịch vụ của SendinBlue có thể gửi đi 9000 email mỗi tháng. Mục đích dành cho những người muốn gửi các Email marketing đơn giản.

Automic Mail Sender

Là ứng dụng có giao diện dễ sử dụng nhất với sự linh hoạt và đa dạng. Automic Mail Sender không giới hạn số lượng gửi email, đồng thời với ứng dụng doanh nghiệp có thể quản lí danh sách khách hàng của công ty. Bạn có thể kiểm soát quá trình gửi mail, bạn có thể ngừng hoặc tiếp tục gửi mail ở mọi thời điểm mà không cần tải lại tin nhắn và danh sách gửi thư. Tùy chọn xem mở tin nhắn.

phần mềm email marketing miễn phí Atomatic Mail Sender

Madmimi

Ưu điểm lớn nhất có thể kể tới khi sử dụng phần mềm này là khả năng chăm sóc khách hàng cực kì tốt. Những thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp nhanh chóng và hợp lí. Cách nói chuyện của các nhân viên là một điểm cộng của phần mềm này, sự thoải mái làm cho cuộc nói chuyện trở nên thân thiện hơn hẳn. Với danh sách khách hàng dưới 100 người phần mềm sẽ cho bạn sử dụng miễn phí, khi số lượng tăng lên 500 người bạn chỉ cần trả 210k/tháng. So với các phần mềm khác thì giá cả hợp lí là ưu thế của Madmimi.



Tóm lại: Email marketing là hình thức giúp doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng với chi phí hợp lí và đem lại rất nhiều lợi ích. Từ đó có kế hoạch để xây dựng chiến lược email marketing hoàn hảo với tình hình hoạt động của doanh nghiệp.