Chủ Nhật, 29 tháng 12, 2019

KOL và Influencer tưởng giống mà không giống

Trong thời đại Smartphone và Internet phát triển mạnh mẽ như hiện nay những người có tiếng nói trên mạng xã hội đã trở nên chiếm ưu thế trong cuộc sống của chính chúng ta. Và luôn có cuộc tranh luận về sự khác nhau giữa KOL và Influencer, ảnh hưởng của họ đến những người theo dõi họ ra sao. Bài viết dưới đây sẽ mang lại cho bạn những giải đáp thắc mắc và cập nhập thêm các kiến thức cho mình đấy.


KOLs là gì


1.  Khái niệm KOL và Influencer

  • KOL
Là khái niệm được viết tắt bởi cụm từ Key Opinion Leader hiểu theo nghĩa được dịch ra là " Người tư vấn chính", hay giải thích rõ ràng hơn là những người có chuyên môn và ảnh hưởng ở trong một lĩnh vực nào đó. Chính xác thì có thể coi họ là các chuyên gia trong chuyên ngành của họ quan tâm. Vì sự ảnh hưởng nhất định của họ nên các ý kiến đề xuất của họ đều được lắng nghe và coi trọng
Ví dụ: một sản phẩm thuốc chắc chắn sẽ được nhiều khách hàng quan tâm sử dụng hơn nếu được bác sĩ nổi tiếng khuyên dùng


Image result for KOl"

  • Influencer
Là những người có ảnh hưởng trên mạng xã hội, họ được nhiều người theo dõi thông qua một sự nổi tiếng nào đó. Họ có thể là người mẫu, diễn viên đang được mến mộ hay các blogger, MC, nhà báo được yêu thích. Hoặc có thể là các bạn sinh viên, học sinh bình thường nhưng có ngoại hình nổi bật nên họ nổi tiếng trên mạng xã hội. Mặc dù là họ không có kiến thức chuyên ngành nhưng bù lại họ có lượng người theo dõi đông đảo và họ tạo ra các nội dung bằng cách ghi lại cuộc sống hằng ngày của họ. Sự yêu thích có thể từ những thước ảnh được chụp công phu hay lối sống sang chảnh mà họ hưởng thụ hằng ngày, vô vàn lí do một người có thể trở thành người ảnh hưởng. 

Tuy nhiên cũng có vài trường hợp KOL là các Influencer và ngược lại. Nhưng số lượng đó không phải là tất cả, hãy phân tích sâu hơn ở phần tiếp theo.


Image result for Influencer


2. Sự khác biệt giữa hai nhóm

  • Kênh hoạt động
Influencer là những người tạo nên tầm ảnh hưởng trên mạng xã hội như Facebook, Youtube, Instagram,....Do đó bất kì người dùng mạng xã hội nào cũng có thể trở thành một Influencer. Tùy vào lĩnh vực mà họ hoạt động hoặc mục đích sử dụng mạng xã hội mà sẽ có mức độ ảnh hưởng rộng hay hẹp khác nhau.


KOL có thể họ không hoạt động trên bất kì mạng xã hội nào, họ được nhiều người theo dõi hay quan tâm là nhờ vào khả năng chuyên môn trong một lĩnh vực nhất định. Do đó có thể bắt gặp các KOL trên các phương tiện thông tin truyền thống là phổ biến như báo đài, tivi, radio,...KOL là những người mà báo chí luôn quan tâm khi muốn thu hút sự chú ý về vấn đề nào đó ở thời điểm hiện tại.
  • Khả năng tương tác
Sự khác biệt của KOL và Influencer là độ phủ sóng tầm ảnh hưởng của họ. Sự nổi tiếng và sự công nhận của họ có thể bị giới hạn trong một khu vực cụ thể, đó có thể là một thị trấn, một lĩnh vực chuyên môn, một quốc gia

Còn khi là một Influencer độ phủ của bạn có thể lan tỏa ra phạm vi toàn cầu vì internet là không giới hạn. Nếu bạn gây được hứng thú cho người xem bạn sẽ được nhiều người biết đến

Nhưng cũng có các KOL dành thời gian để duy trì hình ảnh và hoạt động trên các mạng xã hội, tạo ra sức ảnh hưởng cũng không nhỏ. Ví dụ như Sơn Tùng Mtp, ca sĩ nổi tiếng trong thị trường âm nhạc Việt Nam hiện nay. Cho dù là một ca sĩ nhưng anh có tới hơn 10 triệu lượt theo dõi trên Facebook và hơn thế nữa độ nổi tiếng của anh cũng vươn xa ra tầm Châu Á hay là khách mời trong các buổi diễn thời trang trong và ngoài nước
  • Số lượng người theo dõi
Theo như tìm hiểu sẽ có nhiều loại người ảnh hưởng khác nhau tùy thuộc vào số lượng người theo dõi mà họ có. Các số liệu như: 
Nano-influencer: 10.000 ngàn người theo dõi trở xuống
Micro-influencer: 10.000-100.000 người theo dõi
Macro-influencer: 100.000-1000.000 người theo dõi
Mega-influencer: hơn 1000.000 người theo dõi

Hầu hết các influencer là các macro-influencer, nhưng hiện nay các nano-influencer và micro-influencer là phổ biến hơn cả
Còn các KOL thường là macro-influencer hay mega-influencer nếu họ sử dụng mạng xã hội nhưng khả năng tác giữa KOL và người theo dõi sẽ ít hơn so với Influencer. Và các thương hiệu phải trả chi phí cho các KOL với một chiến dịch quảng cáo thường rất lớn
  • Quỹ thời gian
Sự khác biệt lớn giữa KOL và Influencer là cách thức làm việc, hầu hết các Influencer dành thời gian để chia sẻ hình ảnh, livestream, viết blog, viết bài trên các trang mạng xã hội. Họ dành rất nhiều thời gian đầu tư vào trang cá nhân để truyền tải tối đa thông điệp đến người hâm mộ
Mặt khác, KOL dành phần lớn thời gian để nâng cao kiến thức chuyên môn, họ có thể tham gia mạng xã hội nhưng là chỉ khi nào rảnh rỗi 
Có thể nói các Influencer là bậc thầy giao tiếp-là một trong những kỹ năng quan trọng. Họ phải hiểu rõ sản phẩm, trải nghiệm và đưa ra các bình luận để người theo dõi nắm đầy đủ thông tin về sản phẩm.


3. Thương hiệu nên chọn KOL hay Influencer khi thực hiện chiến dịch


Để biết được với một chiến dịch thương hiệu nên chọn KOL hay Influencer bạn nên bắt đầu từ mục đích chiến dịch. Nếu muốn thúc đẩy sự nhận diện thương hiệu nên hợp tác với các KOL vì họ có lượng theo dõi đa số là rất lớn. Chắc chắn branding sẽ rất tốt nhưng bên cạnh đó khả năng tương tác sẽ không như mong đợi, hay muốn quảng bá một sản phẩm/dịch vụ chuyên sâu cần sự giới thiệu của một tiếng nói có trọng lượng thì KOL là lựa chọn hợp lý. 

Tuy nhiên có nhiều KOL có lượng người theo rất lớn nhưng khả năng tương tác với mọi người rất ít vì có thể họ không trực tiếp sử dụng tài khoản trên các mạng xã hội mà thường là các trợ lí sẽ lo phần việc này nên khi muốn hợp tác bạn cũng nên cân nhắc 

Còn khi bạn muốn tăng doanh số bán hàng qua mạng xã hội thì tận dụng hàng trăm, hàng ngàn lượt người theo dõi của nano-influencer hay micro-influencer là những khách hàng bạn đang nhắm tới. Thiết lập mục tiêu đúng đắn là bước quan trọng để lựa chọn người nổi tiếng tham gia cùng để đạt được thành công trong chiến dịch.


Image result for KOL or Influencer"

Tạm kết: Tiếp thị dựa vào những người ảnh hưởng sẽ đem lại nhiều hiệu quả cho thương hiệu, tuy nhiên khi tìm kiếm những người ảnh hưởng bạn nên cân nhắc họ có phù hợp với thương hiệu hay không. Sự ảnh hưởng trên mạng xã hội là tiêu cực hay tích cực bởi có không ít những người nổi tiếng trên mạng xã hội là nhờ vào các chiêu trò, các scandal hay câu nói gây sốc. Như vậy sẽ làm giảm sự hiệu quả của chiến dịch marketing.

Thứ Hai, 16 tháng 12, 2019

Tổng quan về Forum Seeding

Các diễn đàn forum đã không còn xa lạ gì với người dùng mạng xã hội, được nhiều người dùng biết đến từ 2005-2006 và còn phổ biến hơn cả facebook vào những năm đó. Là nơi mọi người chia sẻ về cuộc sống, học tập, những kinh nghiệm kiến thức. Giống như một phòng trò chuyện, mỗi forum sẽ chủ yếu liên quan đến một topic nhất định, và đây cũng là một kênh tương tác trên mạng xã hội đầu tiên trên internet, nó trở thành một phần không thể thiếu trong marketing online.


seeding-1



1. Forum seeding là gì?



Forum Seeding l hình thức của tiếp thị trực tuyến trên mạng internet nhằm tiếp cận với người dùng nhanh nhất. Ví dụ trên các diễn đàn, mạng xã hội,blogger...với mục đích lan truyền quảng bá sản phẩm, dịch vụ. Bằng cách tạo ra các topic rồi comment trực tiếp hoặc gián tiếp để nó trở thành một đề tài sôi nổi trên cộng đồng mạng nhằm định hướng người dùng theo mục đích của riêng mình như lan truyền thông tin về sản phẩm hoặc dịch vụ mới, PR sản phẩm của mình đến với mọi người, cung cấp các thông tin và nhận phản hồi từ người dùng hay tranh luận. 


Tóm lại nó sẽ truyền đạt những thông tin có lợi cho thương hiệu. Mặc khác, Forum seeding còn sử dụng để tạo các dư luận, xu hướng, gây ảnh hưởng đến ý định mua hàng của người dùng.

2. Các hình thức của forum seeding

  • Bài viết: giới thiệu, phân tích, đưa ra các đánh giá khách quan về thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ,....
  • Tạo nội dung thảo luận: xây dựng một kịch bản ngắn xung quanh các thông tin liên quan đến thương hiệu, dịch vụ, sản phẩm,......sau đó dẫn các cuộc thảo luận trong forum tới những thông tin đó
  • Tham gia thảo luận ở các chủ đề có sẵn

*Một số cách làm Forum seeding



- Đối với seeding dạng thảo luận, hỏi đáp: bạn có thể sử dụng nhiều nick khác nhau hay khác IP trong quá trình hỏi đáp, các câu trả lời bạn đưa ra cần sự khách quan và không quá lộ liễu để tránh tình trạng bị đánh dấu spam hay bị các admin phát hiện bạn đang tự PR cho mình. Người sử dụng ngày càng thông minh và nhanh nhạy, nếu bạn không khéo léo rất dễ gây phản cảm cho người đọc.


- Đối với seeding giới thiệu sản phẩm, dịch vụ: không nên đưa liên kết của bạn vào ngay đầu bài viết, hãy cung cấp đầy đủ các thông tin, giá trị khách hàng có thể nhận được khi sử dụng sản phẩm của bạn, nắm bắt chi tiết và đầy đủ nhất có thể đối với sản phẩm. Không nên đặt quá nhiều backlink vào bài viết

3. Lợi ích của forum seeding



Image result for lợi ích của forum seeding


Thứ nhất, Forum seeding là một cách PR sản phẩm dịch vụ thông qua các bài viết, chủ đề, các cuộc trao đổi nóng bỏng để thu về các lợi ích mong muốn của người sử dụng. Không quá tốn kém, phức tạp nhưng đem lại hiệu quả rất lớn để nâng cao hình ảnh của thương hiệu, thay đổi góc nhìn của người dùng thậm chí thay đổi thị phần cạnh tranh tốt hơn.


Thứ hai, làm forum seeding tốt sẽ giúp thứ hạng thương hiệu bạn ở vị trí cao hơn trên các công cụ tìm kiếm. Không cần đến SEO mạnh hay các công cụ hỗ trợ như Google ads, website của bạn vẫn có thể gián tiếp được nhiều người biết đến.


Thứ ba là định hướng cách nhìn cho người dùng về thương hiệu của bạn. Nhờ Forum seeding các bạn sẽ quản lí tốt các thông tin trái chiều của người dùng liên quan đến doanh nghiệp, những thông tin không tốt có thể đến từ bản thân thương hiệu do không làm hài lòng khách hàng hay đến từ các đối thủ cạnh tranh muốn phá hoại hình ảnh công ty bạn. Vì vậy định hướng dư luận theo góc nhìn tốt cho thương hiệu sẽ rất quan trọng đối với doanh nghiệp của bạn. Có thể được coi là một hình thức giải quyết khủng hoảng cho thương hiệu.

Thứ 4 đây là hình thức tiếp thị với chi phí thấp và đo lường các chỉ số dễ dàng như số lượt người comment, like,.....

Sự trung thành của khách hàng là yếu tố hàng đầu giúp xây dựng thương hiệu thành công. 


4. Quy trình thực hiện Forum seeding cơ bản




Bước 1: phân tích, xác định đối tượng bạn nhắm tới hay muốn truyền đạt.

Bước 2: lựa chọn Forum, mạng xã hội phù hợp tùy theo nội dung và lĩnh vực bạn muốn tiếp thị 

Bước 3: chọn nội dung và hình thức để seeding 

Bước 4: thực hiện hành động (đăng ký thành viên, post bài,....), lưu ý khi đăng bài cần tuân thủ các quy định trong các forum

Bước 5: dự đoán các rủi ro, khủng hoảng để đưa ra các biện pháp khắc phục
- Lường trước các bình luận khen hoặc chê, có các phương án hồi đáp
- Xóa các comment ác ý, công kích từ đối thủ
- Xóa các topic trong trường hợp phản ứng ngược 
- Đo lường, đánh giá các kết quả thu được và điều chỉnh cho phù hợp
- Thống kê các tương tác của người dùng

Tóm lại, hiện nay Forum seeding không còn chiếm ưu thế như trước nhưng chúng vẫn mang lại những lợi ích không thể phủ nhận cho các chiến lược Marketing online của công ty. Bởi vậy, nó vẫn được kết hợp với các công cụ khác mang lại hiệu quả tốt nhất cho doanh nghiệp









Thứ Năm, 12 tháng 12, 2019

Làm thế nào để xác định đối thủ cạnh tranh?

Đối với các nhà quản lí khi thành lập doanh nghiệp hay bắt đầu kinh doanh song song với nghiên cứu và phân tích thị trường, khách hàng thì tìm hiểu và phân tích đối thủ cạnh tranh của mình là việc cũng rất quan trọng. Người xưa có câu biết mình biết ta trăm trận trăm thắng, trên thị trường chúng ta phải vật lộn để chia sẻ miếng mồi khách hàng cho các đối thủ khác, xác định đúng các đối thủ hiện tại và tiềm ẩn sẽ giúp đưa ra các chiến lược đúng đắn và tăng khả năng cạnh tranh cho doanh nghiệp


Image result for đối thủ cạnh tranh





1. Phân tích đối thủ cạnh tranh để làm gì?


Có hiểu biết về đối thủ rất có ý nghĩa đối với doanh nghiệp, bạn không thể đánh trận mà không biết kẻ địch của mình là ai, họ sử dụng những chiến lược gì. Từ lựa chọn có thể lập kế hoạch kinh doanh để thỏa mãn nhu cầu khách hàng tốt hơn đối thủ.

Bên cạnh đó phân tích đối thủ cạnh tranh giúp cho doanh nghiệp xác định điểm mạnh, điểm yếu của mình so với các đối thủ kết hợp với các yếu tố bên ngoài thấy được những cơ hội và thách thức của doanh nghiệp. Từ đó điều chỉnh chiến lược phù hợp với tình hình hiện tại và hướng tới mục tiêu phát triển bền vững trong tương lai. Thông thường chúng ta có cảm giác nghĩ rằng xác định đối thủ cạnh tranh rất dễ dàng. Coca biết Pepsi là đối thủ chính của mình hay Sony cũng xác định dễ dàng Matsushita chính là đối thủ mình cần quan tâm nhất nhưng chúng ta không chỉ quan tâm đến các đối thủ có sẵn trên thị trường mà cũng có thể bị đe dọa bởi những sản phẩm có thể thay thế trong tương lai.

2 Cách xác định đối thủ cạnh tranh


2.1 Bằng kinh nghiệm kinh doanh trước tới giờ của doanh nghiệp

Bất kì ai làm kinh doanh cũng đều quan sát và xác định một vài đối thủ cạnh tranh bằng những kinh nghiệm, giờ đây bạn cần phân tích sâu hơn để hiểu rõ đối thủ. Càng phân tích chi tiết bạn càng có lợi thế cho bản thân, tuy nhiên việc xác định bằng kinh nghiệm có thể chưa chính xác. Cần kết hợp với các kỹ thuật khác để tăng khả năng hiệu quả.

2.2 Sử dụng google search

Với công cụ tìm kiếm này, chúng ta dễ dàng tìm thấy các website  kinh doanh với các sản phẩm, dịch vụ tương tự như chúng ta bằng các từ khóa liên quan đến lĩnh vực mình hoạt động. Từ đó truy cập website, tìm kiếm thông tin, quan sát các hoạt động của họ, đo lường và đánh giá các chỉ số mà các đối thủ đã đạt được 

2.3 Tìm hiểu trên social 

Nghiên cứu trên các trang mạng xã hội như Facebook, Instagram, Zalo,...... các vấn đề mà người dùng đang bàn luận, các sản phẩm họ đã sử dụng, sự tương tác, mối quan tâm. Để từ đó đưa ra các đánh giá chính xác ai mới thực sự là đối thủ cạnh tranh đối với doanh nghiệp.

2.4 Nghiên cứu khách hàng

Sẽ có hai lợi ích mang lại nếu chúng ta nghiên cứu khách hàng của mình, thứ nhất tìm hiểu được các nhu cầu, mong muốn, các đánh giá về sản phẩm của công ty hay các vấn đề khách hàng muốn được giải đáp. Thứ hai tìm hiểu khách hàng đang quan tâm tới các sản phẩm của doanh nghiệp nào ngoài chúng ta, để khách hàng so sánh các sản phẩm họ đã sử dụng. Điều gì khiến họ lựa chọn một sản phẩm mà không phải là các lựa chọn khác.

2.5 Phỏng vấn các nhà cung cấp, đối tác, tham khảo các chuyên gia trong ngành

Các nhà phân phối, đối tác sẽ là người thường xuyên tương tác với các nhà sản xuất sản phẩm dịch, họ am hiểu thị trường cũng như những người bán

Doanh nghiệp cũng có thể trò chuyện, tham khảo các chuyên gia độc lập trong ngành, họ thường chia sẻ các thông tin, quan điểm, cách nhìn về thị trường.

3. Phân loại các loại đối thủ cạnh tranh


Đối thủ cạnh tranh thông thường chia làm 3 loại

  • Đối thủ trực tiếp: là các đối thủ có cùng phân khúc khách hàng, cùng dòng sản phẩm cùng giá bán và cùng có năng lực cạnh tranh trên phân khúc đó
ví dụ: Samsung có rất nhiều dòng sản phẩm đáp ứng cho nhiều phân khúc khách hàng, nhưng chỉ có các dòng sản phẩm cao cấp mới là đối thủ cạnh tranh của Apple vì nó cùng là điện thoại, cùng xác định phân khúc khách hàng cao cấp (giá tương đồng), cùng cung cấp cho một thị trường

  • Đối thủ gián tiếp (những sản phẩm thay thế): các đối thủ cung cấp các sản phẩm dịch vụ cùng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng. Khách hàng hoàn toàn sử dụng sản phẩm này nếu không có sản phẩm của doanh nghiệp. Nhiều sản phẩm mới ra đời thay đổi hoàn toàn  nhu cầu của khách hàng về sử dụng các sản phẩm dịch vụ (chủ yếu là các sản phẩm công nghệ)
ví dụ: xe khách và xe lửa là các sản phẩm thay thế cho nhau, cùng phục vụ nhu cầu đi lại của khách hàng. Ứng dụng đi lại của Grab hay Goviet thay thế cho việc đi lại  bằng xe ôm truyền thống như trước đây 

  • Đối thủ tiềm năng: là những đối thủ có khả năng gia nhập ngành, cùng cạnh tranh phân khúc khách hàng nhưng chưa gia nhập ngành
Để đưa ra chiến lược, các kế hoạch kinh doanh dài hạn, cần phải phân tích kỹ 3 loại đối thủ trên.

Ngoài ra còn có các cách phân loại đối thủ dựa trên các tiêu chí

- Đối thủ cạnh tranh về nhãn hiệu: doanh nghiệp có thể xem xét các đối thủ có thể cung cấp các sản phẩm dịch vụ tương tự cho cùng đối tượng khách hàng với mức giá tương tự là các đối thủ của doanh nghiệp. Ví dụ Sony có thể xem Matsushita là một đối thủ của mình như một đối thủ danh tiếng về các sản phẩm nghe nhìn điện tử nhưng không thấy mình đang cạnh tranh với Daewoo
- Đối thủ cạnh tranh cùng ngành: xem xét một cách rộng hơn là các công ty sản xuất cùng một loại hay một lớp sản phẩm đều là đối thủ cạnh tranh. Trong trường hợp Sony coi tất cả các công ty sản xuất sản phẩm nghe nhìn điện tử là đối thủ
- Đối thủ cạnh tranh về công dụng: doanh nghiệp có thể xem đối thủ cạnh tranh của mình một cách rộng hơn như tất cả công ty cung ứng cùng một dịch vụ. Ở trường hợp này Sony nhận thấy mình đang cạnh tranh với tất cả các công ty sản xuất sản phẩm khác nhau nhưng đều phục vụ nhu cầu nghe, nhìn như các hãng sản xuất máy vi tính hay các thiết bị viễn thông có gắn các thiết bị nghe, nhìn
- Đối thủ cạnh tranh chung: một doanh nghiệp có thể xem các đối thủ còn rộng hơn nữa khi các doanh nghiệp đang kiếm tiền từ cùng một người khách hàng. Như vậy Sony có thể thấy mình đang cạnh tranh với các sản phẩm hàng tiêu dùng lâu bền khác như nội thất, xe máy,...

4. Nghiên cứu vấn đề nào của đối thủ cạnh tranh



Image result for phân loại đối thủ cạnh tranh


4.1 Xác định mục tiêu của đối thủ: sự hiểu biết về các mục tiêu sẽ đưa ra các dự đoán về khả năng, mức độ phản ứng với bên ngoài hay các hành động bước đi của đối thủ
- Các mục tiêu về tài chính
- Cơ cấu tổ chức
- Phong cách lãnh đạo
- Hệ thống tài chính, kế toán
- Thành phần ban quản trị
- Các giao ước kí kết 
- Mức độ nhất trí của ban lãnh đạo

4.2 Đánh giá sức mạnh và điểm yếu của đối thủ

Các đối thủ khác nhau có thể thực hiện được mục tiêu và chiến lược hay không phụ vào khả năng và nguồn lực của họ

Bước đầu tiên để xác định điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ cần thu thập các dữ liệu quan trọng về tình hình kinh doanh hiện tại của công ty: thị phần, lợi nhuận, lượng tiền mặt, sự đầu tư mới,... 
Các điểm mạnh và điểm yếu của đối thủ được xếp theo nhiều bậc thang khác nhau để giúp công ty đưa ra các chiến lược phù hợp. Các vấn đề cần đánh giá là khách hàng, đội kỹ thuật, đội ngũ bán hàng, sự đa dạng về sản phẩm, chất lượng của các sản phẩm,...

Điểm  cần lưu ý chính là nguồn lực tài chính của công ty, tình hình tài chính sẽ quyết định xem công ty có thể đáp ứng kịp thời các yêu cầu từ khách hàng hay có vấn đề nào đó xảy ra đột ngột

4.3 Ước tính sự phản ứng của đối thủ

Những dữ liệu được thu thập phía trên sẽ giúp doanh nghiệp có thể giúp doanh nghiệp đoán trước những phản ứng của đối thủ khi doanh nghiệp có một bước đi nào đó, đó có thể là các phản ứng
- Không phản ứng gì với các hoạt động của đối thủ
- Chỉ phản ứng với một số loại tấn công nhất định, chứ không phải tất cả
- Phản ứng mạnh mẽ với các cuộc tấn công trên mọi phương diện, doanh nghiệp muốn báo hiệu họ là đối thủ đáng gờm và tốt nhất không nên đối đầu với họ
- Cách phản ứng không thể đoán trước, họ có thể hoặc không trả đũa ở bất kì trường hợp nào và không có cách nào tiên liệu các việc họ sẽ làm 































Thứ Ba, 10 tháng 12, 2019

Email marketing là gì?

Email là một trong các công cụ phổ biến trong việc truyền thông tin, thông báo hay giao tiếp xã hội, và email marketing dần trở thành kênh để tiếp thị, quảng bá cho doanh nghiệp hiệu quả hơn nữa nhờ vào các lợi ích hay ưu điểm mà nó mang lại. Nhưng không có nhiều nhà kinh doanh biết cách sử dụng nó hiệu quả và danh sách email là một vũ khí quan trọng giúp doanh nghiệp gia tăng giá trị sản phẩm, xây dựng mối quan hệ với khách hàng hay tiếp cận với những người quan tâm đến doanh nghiệp của bạn. Sự phát triển lâu dài của một doanh nghiệp gắn liền với quá trình phát triển của mạng lưới khách hàng của email marketing.

Ưu Nhược điểm của Email Marketing


1. Email marketing là gì?


Là hình thức sử dụng email (thư điện tử) mang đến những nội dung về thông tin sản phẩm, chương trình khuyến mãi, tiếp thị, sự kiện nhằm thúc đẩy và hướng khách hàng đến những sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp. Mỗi email sẽ được gửi đến một khách hàng tiềm năng hay khách hàng hiện tại. Gửi email với nhiệm vụ tăng cường mối quan hệ với khách hàng hay nâng cao sự tín nhiệm với doanh nghiệp và niềm tin trong kinh doanh.

2. Ưu điểm, nhược điểm của email marketing


2.1 Ưu điểm

Image result for ưu điểm của email marketing

Tiết kiệm chi phí: so sánh với các hình thức tiếp thị truyền thống khác như banner, poster hay biển quảng cáo thì với email marketing giúp giảm những chi phí về thiết kế, vận chuyển hay địa điểm đặt quảng cáo. Thử nghĩ nếu bạn gửi thư đến 1000 khách hàng đến dự  một sự kiện thì sẽ mất thời gian khoảng bao lâu và chi phí bỏ ra cũng không hề rẻ

Tiếp cận với khách hàng dễ dàng: nếu bạn muốn thông tin đến khách hàng về một chương trình giảm giá bạn sẽ sử dụng hình thức nào để truyền tin, nếu sử dụng các phương pháp truyền tin khác có thể mất vài ngày thậm chí vài tuần để có thể đến tay khách hàng nhưng với email marketing, bạn có thể soạn một tin nhắn và nhập hàng loạt địa chỉ email sẽ được gửi đi một cách nhanh chóng

Tiết kiệm thời gian: email marketing cho phép chúng ta gửi một số lượng lớn tới các địa chỉ email khác nhau chỉ trong một lần gửi. Nếu như theo cách thông thường sẽ mất nhiều thời gian để bạn viết thư cho từng đối tượng sau khi mới gửi thư đi, mất một thời gian nữa để thư có thể đến tay người nhận. Thêm một rủi ro là làm theo cách này có thể bạn sẽ bỏ sót khách hàng hoặc có thể tiếp thị cho những người không muốn sử dụng hay mua sản phẩm nữa.

Đo lường hiệu quả: một trong những ưu điểm vượt trội của một chiến dịch email marketing là khả năng đo lường kết quả cho mỗi chiến dịch. Bạn có thể xác định số lần nhấp chuột vào website đến từ khách hàng nhận được email, bạn cũng có thể thống kê số lần khách hàng đã đọc email, họ có nhấp vào mua hàng hay sản phẩm từ email đó. Những số liệu thống kê có chiều sâu như email marketing rất hữu ích cho doanh nghiệp giúp cho việc đánh giá và theo dõi hiệu quả của hình thức này. Nhu cầu của khách hàng, thị hiếu để doanh nghiệp có hướng điều chỉnh thích hợp.

Chăm sóc khách hàng hiệu quả: bạn có thể đặt gửi link email marketing để chăm sóc và theo dõi khách hàng, đây là tính hữu ích cho doanh nghiệp vì ưu tiên chăm sóc khách hàng là mối quan tâm của doanh nghiệp. Nếu việc chăm sóc khách hàng được làm tốt thì các khách hàng tiềm năng cũng sẽ củng cố thêm sự tin tưởng với doanh nghiệp

2.2 Nhược điểm

                              email-marketing-spam

Khiến người dùng khó chịu với thư rác: hầu hết mọi tài khoản của chúng ta đều ngập tràn các loại thư khác nhau, nó được ví như bệnh dịch lan rộng khắp thế giới chính vì vậy người dùng thường có tâm lí đề phòng và thiếu sự tin tưởng vào những email mà họ nhận được. Để gửi những email hiệu quả bạn nên tạo những email càng rõ ràng sẽ tốt hơn, như các email dễ dàng nhận ra tên người gửi và thông điệp bên trong đó.

Gắn bó với công nghệ thông tin: các doanh nghiệp phải củng cố hệ thống công nghệ thông tin để email marketing không bị tụt hậu 

Không phân loại khách hàng: với ý nghĩ giết nhầm còn hơn bỏ sót các email marketing được gửi đi đại trà cho tất cả các thể loại khách hàng mà không có sự tập trung và phân chia từng nhóm khách hàng cụ thể.

3. Các loại email marketing thường dùng


những loại email marketing phổ biến

3.1 Email marketing mục đích bán hàng, tiếp thị

Loại email này tạo ra để giúp doanh nghiệp bán hàng, giới thiệu sản phẩm và kêu gọi khách hàng hãy mua hàng. Nó trực tiếp tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. Đối tượng các bạn có thể gửi loại email này là khách hàng tiềm năng chưa từng sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp. Tiếp theo là khách hàng chưa từng mua sản phẩm, bạn nên tập trung vào thông tin sản phẩm hay các chương trình giảm giá khuyến mãi cho loại email này. Với nội dung này sẽ có hơn 80% khách hàng sẽ ghé thăm website của bạn.

3.2 Email marketing với mục đích xây dựng thương hiệu doanh nghiệp

Mục đích để xây dựng lòng trung thành và niềm tin từ khách hàng, để khách hàng không chỉ mua sản phẩm mà trở thành kênh thông tin đáng tin cậy đối với doanh nghiệp. Đó có thể là các email chúc mừng sinh nhật, thư cảm ơn, lời khuyên, lời tư vấn,....Để khách hàng luôn cảm thấy được doanh nghiệp quan tâm, khách hàng sẽ tin tưởng doanh nghiệp và coi bạn như một người thân thiết.

3.3 Email marketing mục đích chia sẻ thông tin

Loại email này được sử dụng với khách hàng sau khi đã mua hàng. Duy trì lòng trung thành  của khách hàng đối với doanh nghiệp, email này đảm bảo khách hàng sẽ đến website của doanh nghiệp lần nữa. Các đối tượng nhận email này là những khách hàng đã sử dụng hay đã từng mua sản phẩm của doanh nghiệp. Nội dung của loại email nên tập trung vào chia sẻ những kiến thức, kinh nghiệm có ích, bên cạnh đó có thể giới thiệu thêm về công ty hay sản phẩm. Và để đạt được hiệu quả cao, doanh nghiệp nên kết hợp thông minh giữa các loại email. 

4. Các công cụ hỗ trợ Email marketing miễn phí phổ biến


Mailchimp

phần mềm email marketing miễn phí mailchimp

Là một phần mềm email marketing khá thông dụng nhiều công ty đã sử dụng phần mềm này, đây có thể được coi là nền tảng tự động hóa. Với phần mềm này bạn có thể gửi lên tới 12000 email mỗi tháng cho danh sách 2000 địa chỉ liên hệ. Khi sử dụng Mailchimp bạn sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian, tuy là một phần mềm miễn phí nhưng tích hợp rất nhiều tính năng và dễ dàng sử dụng cho người mới bắt đầu.
Thông thường, khi sử dụng các phần mềm email miễn phí rất dễ cho vào mục Spam. Tuy nhiên theo thống kê khi sử dụng mailchimp tỉ lệ danh sách mail vào inbox là 90%, điều này có ý nghĩa rất lớn đối với các chiến dịch email marketing. Các email bạn thu thập được thường là các khách hàng tiềm năng, nếu email không thể vào hộp thư của người dùng thì chẳng còn ý nghĩa gì.

Benchmark

Phần mềm gửi email marketing  Benchmark Mail

Là một phần mềm email marketing hiệu quả khi có thể gửi tới 14000 email trong một tháng. Hơn nữa, với Benchmark bạn cũng có thể làm các cuộc khảo sát trực tuyến sử dụng email mẫu và các tính năng sẵn có trong Benchmak để hỗ trợ theo dõi các số liệu. Với phần mềm này bạn chỉ cần lập danh sách thông qua các phần mềm của website. Nhưng với cách thức sử dụng miễn phí sẽ có một số hạn chế nhất định, bạn không thể đạt được tối đa những lợi ích của phần mềm này mang lại. Đồng thời, nhờ sự tích hợp với Google Analytics để theo dõi sự chuyển đổi thông qua hành vi khách hàng.

SendinBlue

Phần mềm email marketing miễn phí sendinblue

Là một dịch vụ SMS, Email marketing mới xuất hiện gần đây. Cũng như các phần mềm khác, SendinBlue cho phép bạn quản lý danh sách người theo dõi không giới hạn, tự động gửi email khi khách hàng đăng kí. Tuy với phần mềm này ít những tính năng nâng cao nên các doanh nghiệp cũng ít sử dụng. Gói dịch vụ của SendinBlue có thể gửi đi 9000 email mỗi tháng. Mục đích dành cho những người muốn gửi các Email marketing đơn giản.

Automic Mail Sender

Là ứng dụng có giao diện dễ sử dụng nhất với sự linh hoạt và đa dạng. Automic Mail Sender không giới hạn số lượng gửi email, đồng thời với ứng dụng doanh nghiệp có thể quản lí danh sách khách hàng của công ty. Bạn có thể kiểm soát quá trình gửi mail, bạn có thể ngừng hoặc tiếp tục gửi mail ở mọi thời điểm mà không cần tải lại tin nhắn và danh sách gửi thư. Tùy chọn xem mở tin nhắn.

phần mềm email marketing miễn phí Atomatic Mail Sender

Madmimi

Ưu điểm lớn nhất có thể kể tới khi sử dụng phần mềm này là khả năng chăm sóc khách hàng cực kì tốt. Những thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp nhanh chóng và hợp lí. Cách nói chuyện của các nhân viên là một điểm cộng của phần mềm này, sự thoải mái làm cho cuộc nói chuyện trở nên thân thiện hơn hẳn. Với danh sách khách hàng dưới 100 người phần mềm sẽ cho bạn sử dụng miễn phí, khi số lượng tăng lên 500 người bạn chỉ cần trả 210k/tháng. So với các phần mềm khác thì giá cả hợp lí là ưu thế của Madmimi.



Tóm lại: Email marketing là hình thức giúp doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng với chi phí hợp lí và đem lại rất nhiều lợi ích. Từ đó có kế hoạch để xây dựng chiến lược email marketing hoàn hảo với tình hình hoạt động của doanh nghiệp. 




Thứ Năm, 5 tháng 12, 2019

Quảng cáo facebook là gì? Lĩnh vực phù hợp để áp dụng

Thời điểm hiện nay chúng ta đang cùng nhau lớn lên với các phương tiện truyền thông xã hội. Mỗi ngày bạn mở điện thoại lên và lướt Facebook, kiểm tra tin nhắn Messenger. Xem các video trên youtube hoặc dành thời gian theo dõi các trào lưu trên Tiktok. Các kênh truyền thông xã hội trở thành món ăn tinh thần không thể thiếu, tốc độ người sử dụng tăng nhanh với tốc độ chóng mặt, nếu bạn xem Facebook là một quốc gia thì ắc hẳn là quốc gia đông dân nhất thế giới. Với sự phổ biến không thể chối cãi của facebook hiện nay, đó là một tiềm năng cho kinh doanh, tiếp thị. 

Image result for quảng cáo facebook


1. Facebook Ads là gì?


Ads là viết tắt của advertising có nghĩa là quảng cáo. Facebook ads là một dịch vụ quảng cáo của facebook

Chạy quảng cáo facebook là gì? Đây là hình thức hiển thị phân phối tự động nhắm vào các mục tiêu là người dùng dựa vào các tiêu chí như giới tính, độ tuổi, vùng miền, hành vi, sở thích,......Khi các doanh nghiệp hay cá nhân muốn sản phẩm hay dịch vụ của mình xuất hiện trên các vị trí của facebook phải trả một khoảng phí nhất định. Quảng cáo facebook dành cho tất cả mọi người dùng có nhu cầu khi họ vi phạm các chính sách của facebook.


Giao diện trang quảng cáo trên facebook


2. Quảng cáo facebook được đặt ở đâu?


2.1 Bảng tin (News feed)


Mẫu quảng cáo xuất hiện trên trang hiển thị của facebook phù hợp với giao diện máy tính và các thiết bị di động. Vị trí hiển thị trên bản tin là vị trí nổi bật và được ưu tiên hàng đầu trong các vị trí hiển thị của quảng cáo
 
vị trí hiển thị quảng cáo trên news feed


Quảng cáo trên news feed sẽ xuất hiện liên tục trên trang facebook của người dùng. Tuy nhiên dạng quảng cáo này rất dễ bị trôi vì có nhiều bài viết mới cập nhập.

2.2 Cột bên phải của facebook


Related image ALT



Quảng cáo xuất hiện ở cột bên phải của trang facebook, nó sẽ cố định ở vị trí và không bị di chuyển như trên news feed. Tuy nhiên vị trí hiển thị quảng này thường rất nhỏ nên khó nhận được sự chú ý của người dùng

2.3 Messenger


Vị trí hiển thị quảng cáo facebook trên messenger mới xuất hiện cách đây 2,3 năm.Quảng cáo hiển thị trên messenger là các bài viết tức thời. Để phân phối quảng cáo bạn nên sử dụng các hình thức quảng cáo như: bài viết trên trang có liên kết, lượt cài đặt ứng dụng di động, quảng cáo bộ sưu tập

Người dùng có xu hướng nhấp vào các quảng cáo hiển thị qua thiết bị di động nhiều hơn trên máy tính, vì vậy bạn cần đảm bảo trang web của bạn thân thiện với các thiết bị di động


hiển thị quảng cáo trên mesenger

2.4 Story



Cùng với messenger thì facebook mở thêm tính năng chạy quảng cáo trên story, quảng cáo sẽ xuất hiện trong các tin trên facebook của người dùng và chỉ hiển thị khi bạn duyệt tin. Dạng hiển thị quảng cáo này chỉ tồn tại trong 24h sau đó sẽ biến mất. Thời gian tối đa hiển thị của ảnh là 6s và video là 15s theo mặc định




3. Ưu điểm và nhược điểm khi chạy quảng cáo trên facebook

  • Ưu điểm
Nhắm đúng đối tượng khách hàng: bạn muốn hướng tới khách hàng nam hay nữ, ở độ tuổi bao nhiêu, có sở thích là gì, đang sống trong khu vực nào,.....bạn hoàn toàn có thể quyết định các yếu tố đó khi bắt đầu chạy quảng cáo trên facebook.

Giúp tăng doanh thu bán hàng: với số lượng người dùng đông đảo  như hiện nay, việc quảng cáo của bạn tiếp cận với người dùng tiềm năng là việc rất dễ dàng, bên cạnh đó khả năng chuyển đổi thành khách hàng của bạn nhanh chóng.

Giảm chi phí: vì quảng cáo facebook có thể nhắm đúng đối tượng mục tiêu của bạn, chi phí bạn bỏ ra để chạy quảng cáo sẽ không bị lãng phí cho các đối tượng bạn không nhắm đến, bỏ qua các người dùng không có nhu cầu về sản phẩm hay dịch vụ của bạn.

Tính linh hoạt cao: bạn có thể lựa chọn chạy một hay nhiều loại quảng cáo khác nhau, thay đổi hình thức quảng cáo, chi phí đối tượng sao cho phù hợp với từng loại quảng cáo hay chiến dịch. Với facebook, bạn hoàn toàn chủ động được thời gian mẫu quảng cáo hiển thị chủ động tiếp cận với đông đảo công chúng theo đúng mục tiêu nhất. Hay dẫn dắt người dùng đến trang web của bạn nhanh chóng, tỉ lệ chuyển đổi cao cũng là ưu điểm đáng lưu ý khi chạy quảng cáo facebook.

Phân phối hợp lí: quảng cáo facebook đảm bảo các bài quảng cáo của bạn hiển thị hợp lí và đều đặn với tất cả các khách hàng tiềm năng. Không có trường hợp quảng cáo chỉ hiển thị nhiều với một người mà không xuất hiện với các người dùng khác. Bạn dễ dàng nắm được những quảng cáo sẽ xuất hiện ở đâu, thời gian nào, có bao nhiêu click vào đó,.....thông qua các báo cáo cập nhập thường xuyên.


Image result for ưu điểm khi chạy quảng cáo facebook

  • Nhược điểm
Thông thường các quảng cáo trên facebook không đảm bảo tất cả mọi người dùng đều nhấp chuột vào khi xuất hiện trên dòng thời gian. Và cho dù nhắm đúng đối tượng bạn mong muốn nhưng họ cảm thấy không cần thiết cho mình  nên bỏ thường bỏ qua, lướt đi  hoặc cảm thấy không đáng tin cậy.

Mức độ hiển thị các quảng cáo này dày đặc trên news feed nên người dùng cảm thấy phiền toái thậm chí là bức xúc. Vì vậy có thể gây ra hiệu ứng ngược, người dùng dần sẽ cảm thấy không có thiện cảm với thương hiệu và việc xuất hiện nhiều như vậy có thể đánh dấu là spam.

Tiếp theo các báo cáo thông kê có thể không chính xác, các số liệu của facebook có thể bị thổi phồng các số liệu. Ngoài ra còn xuất hiện nhiều quảng cáo giả mạo, nhớ rằng facebook là một mạng xã hội chứ không phải mạng lưới kinh doanh chính thống.

4. Lĩnh vực áp dụng quảng cáo facebook


Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quảng cáo facebook luôn đưa ra những lời mời hấp dẫn về lợi ích khi bạn chạy quảng cáo trên facebook. Tuy nhiên tùy vào lĩnh vực hay sản phẩm/dịch vụ để lựa chọn cách quảng cáo phù hợp.

Khi thực hiện một chiến dịch quảng cáo điều khó khăn là chọn đúng đối tượng khách hàng để tiếp cận. Với quảng cáo facebook để đạt hiệu quả cao các doanh nghiệp với với mô hình B2C (cung cấp dịch vụ, sản phẩm cho người tiêu dùng) dễ dàng thấy được kết quả khi chạy facebook ads. Các sản phẩm có giá trị thấp được quan tâm hằng ngày như mĩ phẩm, ẩm thực, thời trang, vui chơi giải trí...hay các cá nhân kinh doanh online được đánh giá phù hợp, mang lại hiệu quả cao.

Các lĩnh vực bất động sản, ô tô, thiết bị giáo dục, các loại máy móc thiết bị hay các doanh nghiệp kinh doanh theo mô hình B2B (thương mại điện tử, đặt hàng qua mạng) rất khó để áp dụng hình thức quảng cáo này. Bạn không thể tìm được nhóm đối tượng quan tâm hay có khả năng mua những sản phẩm/dịch vụ này. Và nếu bạn chạy facebook ads thì cũng rất tốn chi phí, thời gian thay vì lựa chọn các hình thức quảng cáo khác.


5. Các thuật ngữ cơ bản khi chạy quảng cáo facebook


  • Reach: có nghĩa là tiếp cận, một chỉ số giúp người quản trị fanpage xác định bài viết của họ đã được bao nhiêu người dùng quan tâm và từ nguồn nào. Reach cao đồng nghĩa với việc bài viết của bạn được quan tâm và ngược lại. Dưới mỗi bài viết của page bạn sẽ xác định số lượng tiếp cận và tương tác với bao nhiêu người.
  • Budget: ngân sách cho chiến dịch, được hiểu là ngân sách được chi cho chiến dịch quảng cáo của bạn. Facebook chỉ tính chi phí khi các quảng cáo của bạn bắt đầu có tương tác, bạn có thể chạy bất kì khi nào bạn muốn.
Có 2 loại ngân sách chính:
-Daily budget-ngân sách hằng ngày: ngân sách chi ra mỗi ngày 
-Lifetime budget-ngân sách trọn đời: ngân sách chi cho từng giai đoạn nhất định
Tùy vào mục đích từng chiến dịch để lựa chọn chi ngân sách cho hợp lí cho quảng cáo của bạn.


cac-thuat-ngu-can-biet-khi-chay-quang-cao-facebook


  • Spent: cắn tiền, facebook sẽ bắt đầu cắn tiền khi quảng cáo bạn được duyệt. Nhưng cũng có lúc facebook sẽ không cắn tiền do nguyên nhân như bài viết của bạn vi phạm chính sách của facebook, cắn tiền chậm,...
  • Campaign: chiến dịch chạy quảng cáo của bạn, ngày bắt đầu và ngày kết thúc. Trong mỗi campaign có nhiều ads set, ads set để xác định chạy chiến dịch với ngân sách hằng ngày hay ngân sách trọn đời, thời gian chạy quảng cáo. Trong mỗi ads set lại có nhiều ads chính là các mẫu quảng cáo của bạn để chạy cho chiến dịch.
  • Ads Set: nằm trong campaign, mỗi campaign có nhiều ads set khác để xem thử ads set nào sẽ mang lại hiệu quả cao hơn. Ở ads set bạn sẽ thiết lập nhiều thứ hơn như Audience (tệp khách hàng  bạn quảng cáo hiển thị), Placement (tùy chọn vị trí quảng cáo hiển thị), Budget và Schedule (ngân sách và lịch hiển thị quảng cáo). Trong ads set sẽ có nhiều ads để viết nội dung, sử dụng hình ảnh chọn fanpage để đăng đặt link hoặc video,....

Tổng hợp kiến thức về Facebook Ads mà bạn cần biết

  • PPE (Page Post Engagement): là hình thức chạy quảng cáo để tăng lượng tương tác với bài viết của bạn. Thuật toán của facebook sẽ giúp chạy quảng cáo với những người dùng có thói quen tương tác như like, share, comment, kết hợp với mục đích của ads set để tiếp cận với khách hàng tiềm năng.
  • CTR (Click Through Rate): tỉ lệ nhấp chuột vào quảng cáo của bạn, tỉ lệ này được tính bằng công thức CTR= (số lần nhấp chuột/số lần hiển thị)*100%, chỉ số CTR càng cao thì hiệu quả của chiến dịch càng lớn.
  • Facebook business: là trình quản lí doanh nghiệp,  là khu vực dành riêng để bạn có thể quản lí doanh nghiệp cũng như các hoạt động marketing của đơn vị mình qua facebook.
  • Bùng quảng cáo: nói dễ hiểu ở đây là chạy quảng cáo nhưng không trả tiền cho facebook. Đối với các tài khoản facebook business, facebook cho bạn chạy quảng cáo trước rồi trả tiền sau. Một vài cá nhân lợi dụng việc này để chạy bùng, họ sử dụng thẻ visa (có thể là ảo hoặc thật). Lần đầu họ mua quảng cáo và thanh toán với số tiền 25$, facebook sẽ cho nợ tới 50$, lúc này muốn bùng họ sẽ cho chạy quảng cáo đến 50$ và quỵt tiền. Facebook sẽ trừ vào tài khoản visa nếu không đủ tiền sẽ khóa tài khoản, họ đã đạt mục tiêu là chạy được quảng cáo.
  • CPC (Cost Per Click): là chi phí mỗi lần nhấp vào liên kết, bạn sẽ phải trả tiền cho facebook nếu có ai nhấn vào đường link dẫn đến website, app,..trên mẫu quảng cáo của bạn. Nếu mục tiêu quảng cáo của bạn nằm ngoài facebook thì CPC là lựa chọn tối ưu.

cac-thuat-ngu-can-biet-khi-chay-quang-cao-facebook


  • CPM (Cost Per 1000 Impression): giá của 1000 lần hiển thị, bạn sẽ đưa ra ngân sách cho 1000 lần quảng cáo của bạn hiển thị, nếu lĩnh vực bạn kinh doanh có mức độ cạnh tranh cao thì giá CPM sẽ cao.
  • Cost : chi phí cho mỗi kết quả facebook mang lại cho  bạn như lượt tương tác đến bài viết, nhấp vào trang web,....tùy vào hình thức bạn chọn từ đầu. Nếu quảng cáo của bạn thu hút nhiều người dùng thì chi phí sẽ được tối ưu, cụ thể nếu bạn có nhiều lượt quan tâm đến bài viết của bạn, chi phí càng giảm. Vì vậy bạn cần chú trọng vào bài viết của mình làm sao thu hút nhiều lượt tương tác nhất bằng chất lượng hình thức và nội dung.

Những thông tin cụ thể liên quan đến quảng cáo facebook ở bài viết này đã phần nào giúp các bạn hiểu rõ hơn về facebook ads, nếu có gì thắc mắc hoặc bổ sung các bạn hãy comment cho mình biết nhé.